1. /

Thuốc Tepirace kiểm soát huyết áp và giảm triệu chứng liên quan ( hộp 3 vỉ x 10 viên )

SP008908
Một số sản phẩm tại nhà thuốc có thể đã hết hàng. Vui lòng liên hệ Zalo hoặc Hotline để kiểm tra tình trạng

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM ĐẠT VI PHÚ

Số Đăng Ký

893110664324

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Tepirace kiểm soát huyết áp và giảm triệu chứng liên quan ( hộp 3 vỉ x 10 viên )

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Tepirace chính là một trong những thuốc có vai trò quan trọng trong công cuộc kiểm soát huyết áp và giảm triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương.

Với thành phần chính là clonidin hydroclorid, thuốc này đã giúp ích rất nhiều cho người bệnh trong việc quản lý huyết áp, đồng thời còn mang đến nhiều lợi ích khác như giảm đau, hỗ trợ cai nghiện thuốc phiện và điều trị các rối loạn thần kinh.

Giới thiệu chung Thuốc Tepirace

Thuốc Tepirace là thuốc gì?

Tepirace là dạng thuốc viên chứa clonidin hydroclorid – một thuốc chủ vận chọn lọc thụ thể alpha2-adrenergic trung ương.

Dựa trên cơ chế tác dụng của mình, thuốc giảm tác động của hệ giao cảm, giúp ổn định huyết áp và giảm các triệu chứng liên quan đến cường giao cảm như lo lắng, hồi hộp, vã mồ hôi.

Ngoài ra, Tepirace còn có tác dụng trong giảm đau, làm dịu các triệu chứng cai thuốc phiện, giảm nhãn áp, và hỗ trợ chẩn đoán u tủy thượng thận cũng như trong tình trạng đau cấp tính liên quan đến thụ thể adrenergic.

Điều đặc biệt là thuốc có thể dùng qua đường uống hoặc tiêm ngoài màng cứng trong các phẫu thuật hoặc điều trị đau cấp.

Lưu ý trước khi sử dụng

Người bệnh cần thận trọng khi sử dụng Tepirace, đặc biệt là trong các trường hợp như người mắc các bệnh tim mạch, suy thận nặng hoặc đang mang thai, cho con bú.

Không dùng chung thuốc này với các loại thuốc chống tăng huyết áp khác mà không có sự hướng dẫn của bác sĩ để tránh tình trạng hạ huyết áp quá mức.

Các bệnh nhân cần kiểm tra huyết áp thường xuyên, báo ngay cho bác sĩ nếu xuất hiện các Tác dụng phụ như chóng mặt, choáng váng, nhịp tim chậm hoặc nổi mề đay.

Đặc biệt, không ngưng thuốc đột ngột để tránh các phản ứng phụ nguy hiểm.

Thành phần Thuốc Tepirace

Thành phần
Clonidin hydroclorid 0.15mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định Thuốc Tepirace

Tepirace được chỉ định trong nhiều trường hợp lâm sàng, mang lại lợi ích lớn cho sức khỏe người bệnh, từ kiểm soát huyết áp đến điều trị các rối loạn thần kinh. Những chỉ định chính gồm có:

  • Điều trị tăng huyết áp nhẹ và vừa, dùng đơn độc hoặc phối hợp cùng các thuốc chống tăng huyết áp khác.
  • Là thuốc thứ hai trong điều trị tăng huyết áp, khi các phương pháp khác chưa đạt hiệu quả mong muốn.
  • Giảm các triệu chứng của cường giao cảm nặng như lo lắng, hồi hộp, vã mồ hôi khi cai nghiện heroin hoặc nicotin.
  • Phối hợp chẩn đoán u tủy thượng thận qua đo nồng độ noradrenalin trong huyết tương.
  • Sử dụng trong giảm đau, giảm các triệu chứng cai thuốc phiện, hạ nhãn áp và hỗ trợ phẫu thuật thần kinh.

Đối tượng sử dụng Thuốc Tepirace

Tepirace phù hợp cho nhiều nhóm bệnh nhân khác nhau, tuy nhiên cần theo hướng dẫn của bác sĩ để đảm bảo an toàn. Những nhóm đặc biệt cần chú ý gồm:

  • Người trưởng thành mắc tăng huyết áp từ nhẹ đến vừa.
  • Người đang trong quá trình cai nghiện thuốc phiện hoặc nicotin, nhằm giảm các triệu chứng khó chịu.
  • Người có hội chứng cường giao cảm hoặc các phản ứng quá mức của hệ thần kinh tự chủ.
  • Các bệnh nhân chẩn đoán u tủy thượng thận, để giúp xác định chính xác nguyên nhân.
  • Người cần giảm huyết áp trong các ca phẫu thuật hoặc các thủ thuật y tế liên quan.
  • Bệnh nhân đang chẩn đoán hoặc điều trị các vấn đề thần kinh liên quan đến đau hoặc tăng huyết áp do thần kinh tự chủ.

Cách dùng & Liều dùng Thuốc Tepirace

Liều dùng Thuốc Tepirace

Liều lượng của Tepirace phải phù hợp dựa trên trạng thái bệnh lý, độ tuổi và phản ứng của từng người bệnh.

Đối với người lớn, liều ban đầu thường là 75 mcg, hai đến ba lần mỗi ngày và tăng dần để đạt hiệu quả tối ưu, tối đa là 900 mcg/ngày.

Thông thường, liều duy trì là 150 đến 300 mcg ba lần/ngày.

Đối với bệnh nhân suy thận nặng, liều cần điều chỉnh phù hợp dựa trên chức năng thận. Trẻ em và trẻ vị thành niên chưa có đủ dữ liệu về việc dùng thuốc, nên cần có chỉ định và giám sát của bác sĩ.

Cách dùng Thuốc Tepirace

Thuốc dùng theo đường uống, uống nguyên viên với nước, tránh nhai hay nghiền nát viên thuốc. Trong quá trình bắt đầu điều trị, nên duy trì liều cố định và không tự ý tăng giảm để tránh các phản ứng không mong muốn.

Dược Lý

Dược lực học

Clonidine là thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2-adrenergic trên thần kinh trung ương, ức chế trung tâm vận mạch giao cảm ở hành não làm giảm hoạt động của hệ giao cảm ngoại vi đưa đến giảm sức cản mạch máu ngoại vi và mạch thận gây nên hạ huyết áp tâm thu, tâm trương và chậm nhịp tim.

Clonidine làm giảm tiết ở những sợi tiền hạch giao cảm của thần kinh tạng cũng như ở những sợi hậu hạch giao cảm của những dây thần kinh tim. Ngoài ra, tác dụng chống tăng huyết áp của Clonidine còn có thể thông qua sự hoạt hóa những thụ thể alpha trước si-náp, làm giảm tiết noradrenalin từ những đầu tận dây thần kinh giao cảm ngoại biên.

Tác dụng Dược Lý chủ yếu của Clonidine bao gồm những thay đổi về huyết áp và nhịp tim. Tuy nhiên, thuốc còn có những tác dụng quan trọng khác như giảm đau, giảm các triệu chứng khi cai các chất dạng thuốc phiện, hạ nhãn áp.

Dược động học

Hấp thu: Clonidin hấp thu nhanh sau uống, khả dụng sinh học đạt khoảng 75-95%.

Phân bố: Thuốc phân bố rộng, gắn kết vào protein huyết tương khoảng 20-40%, phân phối tốt vào các mô như gan, thận, dạ dày – ruột. Thuốc có khả năng đi qua hàng rào nhau thai, bài tiết qua sữa mẹ nhưng ảnh hưởng chưa rõ ràng.

Thải trừ: Thời gian bán thải dao động từ 6 đến 24 giờ, phụ thuộc vào tình trạng thận của từng bệnh nhân.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Dạng bào chế: Viên nén

Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Làm gì khi uống sai liều dùng

Trong trường hợp quên uống một liều, người bệnh nên dùng lại càng sớm càng tốt và tiếp tục chế độ thông thường. Tránh dùng gấp đôi liều để bù, vì có thể gây giảm huyết áp quá mức hoặc các Tác dụng phụ nghiêm trọng.

Nếu phát hiện dùng quá liều, cần đưa người bệnh đến cơ sở y tế ngay để xử lý cấp cứu. Dự phòng các phản ứng như hạ huyết áp quá mức, nhịp tim chậm, hoặc hôn mê là cần thiết. Trong các trường hợp quá liều, thuốc có thể gây hạ huyết áp, chậm nhịp tim, hoặc hôn mê, tuy nhiên việc thẩm tách máu cũng ít hiệu quả do clonidin phân bố vào mô rộng.

Tác dụng phụ

Thường gặp

  • Đau đầu nhẹ, chóng mặt khi thay đổi tư thế đột ngột.
  • Mệt mỏi, buồn ngủ hoặc mất tỉnh táo.
  • Khô miệng hay rối loạn tiêu hóa như buồn nôn, táo bón.

Ít gặp

  • Nổi mề đay, dị ứng nhẹ.
  • Giảm nhịp tim, huyết áp quá thấp.
  • Rối loạn tim như rung nhĩ, loạn nhịp.

Hiếm gặp

  • Phản ứng phản vệ nặng.
  • Động kinh, lú lẫn hoặc các biểu hiện tâm thần không rõ nguyên nhân.
  • Tụt huyết áp đột ngột hoặc ngất xỉu.

Lưu ý 

Chống chỉ định

Tepirace chống chỉ định với các bệnh nhân mẫn cảm với clonidin hoặc các thành phần trong thuốc.

Thời kỳ mang thai và cho con bú

Cần thận trọng khi sử dụng cho phụ nữ mang thai, phụ nữ cho con bú vì có thể ảnh hưởng đến thai nhi hoặc trẻ sơ sinh.

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Thuốc có thể gây buồn ngủ, giảm tỉnh táo, do đó ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc or làm việc đòi hỏi sự tỉnh táo cao.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc cần chú ý, đặc biệt khi phối hợp với các thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm hoặc thuốc ức chế mao để tránh tác dụng cộng hưởng.

Nghiên cứu

n của cường giao cảm, và hỗ trợ cai nghiện. Thử nghiệm trên nhóm bệnh nhân lớn cho thấy thuốc có tác dụng rõ rệt sau 1-2 giờ dùng, và tác dụng kéo dài từ 8 đến 12 giờ tuỳ vào liều lượng.

Các thử nghiệm còn chỉ rõ, thuốc giảm huyết áp hiệu quả mà không gây Tác dụng phụ nặng nề, nếu dùng đúng liều và theo dõi y tế chặt chẽ. Trong một số Nghiên cứu, thuốc còn được đánh giá cao về khả năng giảm đau và ổn định các chức năng thần kinh trung ương.

Thuốc Tepirace giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

Giá của Tepirace thường biến động tùy theo nhà phân phối, quy cách đóng gói và quốc gia xuất xứ.

Để đảm bảo mua đúng hàng chính hãng, người tiêu dùng nên tìm mua tại các nhà thuốc uy tín hoặc qua các trung tâm y tế có giấy phép phân phối thuốc.

Kết luận

Thuốc Tepiracelà một thuốc quan trọng trong điều trị tăng huyết áp và các triệu chứng liên quan đến hệ thần kinh trung ương.

Sử dụng đúng cách, theo hướng dẫn của bác sĩ và không tự ý điều chỉnh liều lượng sẽ giúp người bệnh đạt hiệu quả cao nhất, đồng thời hạn chế các Tác dụng phụ không mong muốn.

Với những hiểu biết đầy đủ về thuốc, bệnh nhân hoàn toàn có thể kiểm soát tốt tình trạng của mình, nâng cao chất lượng cuộc sống.

Hãy luôn chú ý tuân thủ chỉ định y khoa, kiểm tra huyết áp định kỳ, và duy trì lối sống lành mạnh để đạt được hiệu quả tối ưu trong điều trị cùng Tepirace.

Tepirace chính là người bạn đồng hành tin cậy trong hành trình giữ gìn sức khỏe của bạn và gia đình.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm