1. /

Thuốc Symbicort Rapihaler ngăn ngừa và điều trị hen suyễn và COPD

SP008349

Quy cách

Chai 120 liều

Nước sản xuất

France

Công ty sản xuất

ASTRAZENECA

Số Đăng Ký

VN-21667-19

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Symbicort Rapihaler ngăn ngừa và điều trị hen suyễn và COPD

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Symbicort Rapihaler là một loại thuốc xịt được sử dụng phổ biến trong điều trị các bệnh lý đường hô hấp như hen suyễn và bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính (COPD).

Thuốc này kết hợp hai hoạt chất chính là budesonide (một loại corticosteroid) và formoterol (một chất chủ vận beta-2 kéo dài).

Sự kết hợp này mang đến hiệu quả kép, vừa làm giảm viêm nhiễm trong đường hô hấp, vừa giúp giãn nở phế quản, hỗ trợ người bệnh dễ thở hơn.

Symbicort Rapihaler được thiết kế dưới dạng bình xịt dạng hít, giúp thuốc tiếp cận trực tiếp đến vùng phổi bị ảnh hưởng, từ đó phát huy tác dụng tối ưu nhất.

Với cơ chế tác động kép và dạng bào chế thuận tiện, Symbicort Rapihaler đã trở thành một lựa chọn hàng đầu cho các bác sĩ trong việc điều trị và kiểm soát các triệu chứng của hen suyễn và COPD, giúp cải thiện đáng kể chất lượng cuộc sống cho người bệnh. 

Giới thiệu chung thuốc Symbicort Rapihaler 

Thuốc Symbicort Rapihaler là một loại thuốc kê đơn, được sử dụng để ngăn ngừa và điều trị các vấn đề hô hấp, chủ yếu là hen suyễn và COPD.

Nó có tác dụng làm giảm viêm và giãn nở phế quản, từ đó giúp bệnh nhân thở dễ dàng hơn và giảm tần suất các cơn hen.

Symbicort Rapihaler cũng được khuyến cáo sử dụng trong các trường hợp hen suyễn không được kiểm soát tốt với các loại thuốc hít corticosteroid đơn lẻ hoặc các thuốc giãn phế quản kéo dài. Hiểu rõ về cơ chế hoạt động, ứng dụng và những lưu ý khi sử dụng Symbicort Rapihaler là điều quan trọng để bạn có thể sử dụng loại thuốc này hiệu quả và an toàn.

Lưu ý trước khi sử dụng thuốc Symbicort Rapihaler 

Trước khi sử dụng Symbicort Rapihaler, bạn cần trao đổi với bác sĩ để được tư vấn về những điều cần lưu ý, bao gồm:

  • Các vấn đề sức khỏe hiện tại: Bác sĩ cần biết về tình trạng sức khỏe hiện tại của bạn, bao gồm các bệnh lý kèm theo, các loại thuốc bạn đang sử dụng, các dị ứng và tiền sử bệnh.
  • Tiền sử bệnh: Nếu bạn có tiền sử mắc các bệnh như bệnh tim, huyết áp cao, tiểu đường, động kinh, loãng xương, hoặc các vấn đề về tuyến giáp, cần thông báo cho bác sĩ.
  • Phụ nữ mang thai hoặc cho con bú: Nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, cần trao đổi kỹ với bác sĩ về những rủi ro và lợi ích khi sử dụng Symbicort Rapihaler.

Thành phần thuốc Symbicort Rapihaler 

Thành phần
Budesonide 160mg
Formoterolum 4.5mcg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định thuốc Symbicort Rapihaler 

Symbicort Rapihaler được chỉ định để điều trị hen suyễn (suyễn) trong trường hợp liệu pháp kết hợp (corticosteroid hít và chất chủ vận beta - 2 tác dụng kéo dài) thích hợp ở người lớn và trẻ vị thành niên. 

Đối tượng sử dụng thuốc Symbicort Rapihaler 

  • Bệnh nhân vẫn còn triệu chứng khi sử dụng liệu pháp corticosteroid dạng hít. 
  • Bệnh nhân được điều trị thường xuyên bởi chất chủ vận beta-2 kéo dài và liệu pháp corticosteroid dạng hít. 
  • Bệnh nhân bị COPD từ trung bình đến nặng.

Cách dùng & Liều dùng thuốc Symbicort Rapihaler 

Liều dùng thuốc Symbicort Rapihaler 

  • Hen suyễn (người lớn và trẻ vị thành niên từ 12 tuổi trở lên): Liều khởi đầu thường là 2 nhát xịt, 2 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh lên hoặc xuống tùy thuộc vào mức độ kiểm soát triệu chứng. Liều duy trì tối đa được khuyến cáo là 4 nhát xịt/ngày (2 nhát xịt, 2 lần/ngày).
  • COPD (người lớn): Liều khởi đầu thường là 2 nhát xịt, 2 lần/ngày. Liều dùng có thể được điều chỉnh lên đến 4 nhát xịt, 2 lần/ngày, tùy thuộc vào tình trạng bệnh và đáp ứng của bệnh nhân.

Cách dùng thuốc Symbicort Rapihaler 

Hướng dẫn sử dụng Rapihaler đúng cách: 

  • Ở mỗi lần xịt Symbicort Rapihaler, một lượng hỗn dịch thuốc được phóng ra từ bình xịt với tốc độ cao. Khi bệnh nhân hít qua đầu ngậm cùng lúc với ấn bình xịt, thuốc sẽ theo luồng khí hít vào phế quản.

Các hướng dẫn quan trọng cho bệnh nhân

  • Lắc kỹ bình xịt trước mỗi lần sử dụng để hỗn hợp được pha trộn đúng cách.

  • Khởi động bình xịt bằng cách xịt 2 lần vào trong không khí đối với bình xịt mới hoặc bình xịt không được sử dụng nhiều hơn một tuần hoặc nếu bình xịt bị rơi.

  • Cho đầu ngậm vào trong miệng. Hít vào chậm và sâu đồng thời ấn bình xịt để giải phóng thuốc. Tiếp tục hít vào và nín thở trong khoảng 10 giây hoặc đến khi cảm thấy thoải mái. Lắc lại bình xịt lần nữa và lặp lại bước này cho lần hít thứ hai.

  • Súc miệng với nước sau khi sử dụng liều duy trì để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm hầu - họng.

  • Thường xuyên vệ sinh đầu ngậm của bình xịt, ít nhất mỗi tuần một lần với vải sạch khô. Không đặt bình xịt vào trong nước.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.

Hướng dẫn sử dụng Symbicort Rapihaler với buồng đệm

Sử dụng Symbicort Rapihaler với buồng đệm được khuyến cáo cho các bệnh nhân gặp khó khăn trong việc kết hợp hít với xịt, trẻ em hay người lớn tuổi, để mang lại hiệu quả điều trị tốt hơn.

Chú ý điều này đặc biệt quan trọng cần hướng dẫn cho bệnh nhân:

  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trong tờ hướng dẫn sử dụng được để trong buồng đệm.
  • Sau mỗi nhát xịt, liều thuốc được giải phóng vào buồng hít. Buồng hít được làm trống sau hai hơi thở chậm và sâu. Trẻ nhỏ có thể cần thở 5 đến 10 lần qua đầu ngậm. Với các nhát xịt tiếp theo, quá trình được lặp lại.
  • Với trẻ nhỏ không thể thở qua đầu ngậm, có thể sử dụng mặt nạ. Mặt nạ phù hợp có sẵn cho mỗi đối tượng bệnh nhân và cần chú ý để đảm bảo sự thích hợp.

 Lưu ý: Việc sử dụng Symbicort Rapihaler cần tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của bác sĩ và thông tin trên tờ rơi kèm theo thuốc. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Dược Lý

Dược động học

Budesonid

Hấp thu: Budesonid dạng hít được hấp thụ nhanh chóng và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 30 phút sau khi hít.

Phân bố: Độ gắn kết protein huyết tương của budesonid xấp xỉ 90% và thể tích phân bố là 3l/kg.

Chuyển hóa: Budesonid được sinh chuyển hóa mạnh (khoảng 90%) khi lần đầu qua gan để tạo thành chất chuyển hóa có hoạt tính glucocorticosteroid thấp. Hoạt tính glucocorticosteroid của các chất chuyển hóa chính, 6β-hydroxy-budesonid và 16α-hydroxy- prednisolon, ít hơn 1% so với hoạt tính của budesonid.

Thải trừ: Budesonid được thải trừ bằng cách chuyển hóa chủ yếu qua CYP3A4. Các chất chuyển hóa của budesonid được bài tiết trong nước tiểu ở dạng tự do hoặc kết hợp. Chỉ có một lượng không đáng kể budesonid không đổi được tìm thấy trong nước tiểu. Budesonid có độ thanh thải toàn thân cao (xấp xỉ 1,2l/phút) và thời gian bán thải trong huyết tương sau khi tiêm tĩnh mạch trung bình là 4 giờ.

Formoterol

Hấp thu: Formoterol dạng hít được hấp thu nhanh chóng và nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được trong vòng 10 phút sau khi hít.

Phân bố: Độ gắn kết protein huyết tương khoảng 50% đối với formoterol và thể tích phân bố là khoảng 4l/kg.

Chuyển hóa: Formoterol bị bất hoạt qua các phản ứng liên hợp (các chất chuyển hóa khử O-metyl và khử formyl có hoạt tính được hình thành, nhưng chúng chủ yếu được tìm thấy ở dạng liên hợp không hoạt tính).

Thải trừ: Phần lớn liều của formoterol được thải trừ bằng chuyển hóa qua gan sau đó bài tiết qua thận. Sau khi hít formoterol qua dụng cụ Turbuhaler 8% - 13% liều phóng thích của formoterol được bài tiết dưới dạng không chuyển hóa vào nước tiểu. Formoterol có độ thanh thải toàn thân cao (xấp xỉ 1,4l/phút) và thời gian bán thải pha cuối trung bình là 17 giờ.

Dược lực học

Symbicort Rapihaler chứa budesonid và formoterol, hai hoạt chất có cơ chế tác động khác nhau, phối hợp cùng nhau làm giảm các đợt kịch phát hen và COPD.

Budesonid

  • Budesonid là một glucocorticosteroid có tác dụng kháng viêm mạnh mẽ tại chỗ.
  • Budesonid cho thấy tác dụng chống phản vệ và kháng viêm trong các nghiên cứu kích thích trên động vật và người, biểu hiện bằng việc giảm tắc nghẽn phế quản tức thì cũng như giai đoạn muộn của phản ứng dị ứng
  • Budesonid sử dụng đường hít có tác dụng kháng viêm nhanh chóng trong vài giờ và phụ thuộc liều

Formoterol.

  • Formoterol là một chất chủ vận beta-2 adrenegic chọn lọc mạnh, có tác dụng làm giãn cơ trơn phế quản.
  • Do đó thuốc có tác dụng giãn phế quản ở các bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có thể phục hồi và ở các bệnh nhân co thắt phế quản do tác nhân kích thích trực tiếp (methacholin) và gián tiếp (tập thể dục).
  • Tác dụng làm giãn phế quản phụ thuộc vào liều với thời gian khởi phát tác dụng trong vòng 1 - 3 phút sau khi hít. Thời gian tác động kéo dài tối thiểu 12 giờ sau khi dùng liều đơn.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

  • Dạng bào chế: Hỗn dịch để xịt, dùng đường hít.
  • Quy cách đóng gói: Bình xịt 60 liều và 120 liều.

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

  • Quá liều formoterol có thể dẫn đến các tác dụng phụ như:
    • Run rẩy.
    • Nhức đầu.
    • Đánh trống ngực.
    • Nhịp tim nhanh.
    • Hạ huyết áp.
    • Nhiễm toan chuyển hóa.
    • Hạ kali máu.
    • Tăng đường huyết.
  • Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng có thể được chỉ định trong trường hợp quá liều
  • Quá liều cấp budesonid, ngay cả khi dùng các liều quá mức, thường không gây ra vấn đề lâm sàng
  • Khi sử dụng lâu dài các liều quá mức, có thể xảy ra các tác động glucocorticosteroid toàn thân như cường năng vỏ thượng thận và ức chế tủy thượng thận

Quên 1 liều

Nếu bạn quên một liều thuốc, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu gần với liều kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng tuyệt đối không nên dùng gấp đôi liều thuốc đã quy định.

Tác dụng phụ

Symbicort Rapihaler, giống như các loại thuốc khác, cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ.

Thường gặp, ADR > 1/100

  • Hệ tim: Đánh trống ngực.

  • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Nhiễm nấm Candida ở hầu họng, viêm phổi ở bệnh nhân COPD, kích ứng nhẹ tại họng, ho, khan tiếng.

  • Hệ thần kinh trung ương: Nhức đầu, run rẩy.

Ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Hệ tim mạch: Nhịp tim nhanh.

  • Hệ tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Tăng cân.

  • Hệ cơ xương và mô liên kết: Chuột rút (vọp bẻ).

  • Hệ thần kinh trung ương: Chóng mặt, vị giác kém, khát nước, mệt mỏi.

  • Hệ tâm thần: Kích động, bồn chồn, nóng này, rối loạn giác ngủ.

  • Mắt: Nhìn mờ.

Hiếm gặp ADR < 1000

  • Hệ miễn dịch: Phản ứng quá mẫn tức thời hoặc chậm như viêm da, ngoại ban, nổi mề đay, ngứa, phù mạch và phản ứng phản vệ.

  • Hệ tim mạch: Loạn nhịp tim như rung nhĩ, nhịp tim nhanh trên thất, ngoại tâm thu, cơn đau thắt ngực, kéo dài khoảng QT, hội chứng Cushing, ức chế tuyến thượng thận, chậm phát triển, giảm mật độ chất khoáng trong xương, dao động huyết áp.

  • Hệ hô hấp, lồng ngực và trung thất: Co thắt phế quản.

  • Da và mô dưới da: Vết bầm da.

  • Chuyển hóa và dinh dưỡng: Hạ kali máu, tăng đường huyết.

  • Hệ tâm thần: Suy nhược, rối loạn hành vi (chủ yếu ở trẻ em).

  • Mắt: Đục thủy tinh thể và tăng nhãn áp.

Lưu ý: Đây chỉ là một số tác dụng phụ thường gặp của Symbicort Rapihaler. Nếu bạn gặp phải bất kỳ tác dụng phụ nào, cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và điều trị kịp thời.

Lưu ý

Chống chỉ định

Symbicort Rapihaler không được sử dụng cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc: Nếu bạn dị ứng với budesonide, formoterol hoặc bất kỳ tá dược nào có trong thuốc, bạn không nên sử dụng Symbicort Rapihaler.
  • Hen suyễn không được kiểm soát bởi các loại thuốc giãn phế quản dạng hít: Trong những trường hợp này, Symbicort Rapihaler có thể không phải là lựa chọn phù hợp.
  • Trẻ em dưới 12 tuổi: Chưa có đủ dữ liệu về hiệu quả và tính an toàn của Symbicort Rapihaler đối với nhóm tuổi này.

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Symbicort Rapihaler có thể gây ra một số tác dụng phụ như run rẩy, nhức đầu, chóng mặt. Nếu bạn gặp phải các tác dụng phụ này, bạn nên hạn chế lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi các triệu chứng biến mất.

Thời kỳ mang thai

Symbicort Rapihaler chỉ được sử dụng trong thời kỳ mang thai khi lợi ích của việc điều trị vượt trội hơn so với nguy cơ tiềm ẩn đối với thai nhi. Cần cẩn trọng khi sử dụng thuốc trong 3 tháng đầu của thai kỳ. Nếu bạn đang mang thai hoặc dự định mang thai, hãy trao đổi với bác sĩ để được tư vấn về việc sử dụng Symbicort Rapihaler một cách an toàn.

Thời kỳ cho con bú

Budesonide và formoterol đi vào sữa mẹ với số lượng nhỏ. Cần thận trọng khi sử dụng Symbicort Rapihaler trong thời gian cho con bú. Nếu bạn đang cho con bú, hãy trao đổi với bác sĩ để cân nhắc lợi ích và rủi ro khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

Symbicort Rapihaler có thể tương tác với một số loại thuốc khác, bao gồm:

  • Thuốc chẹn beta: Có thể làm giảm tác dụng của formoterol.
  • Thuốc ức chế MAO: Có thể làm tăng nguy cơ tác dụng phụ của formoterol.
  • Thuốc lợi tiểu: Có thể làm tăng nguy cơ hạ kali máu.
  • Ketoconazol: Có thể làm tăng nồng độ budesonide trong máu.
  • Ritonavir: Có thể làm tăng nồng độ budesonide trong máu.

Nếu bạn đang sử dụng bất kỳ loại thuốc nào khác, hãy trao đổi với bác sĩ để được tư vấn về việc sử dụng Symbicort Rapihaler một cách an toàn.

Nghiên cứu 

Symbicort Rapihaler đã được nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng rộng rãi để đánh giá hiệu quả và tính an toàn của thuốc.

  • Nghiên cứu về hen suyễn:
    
    Nhiều nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Symbicort Rapihaler giúp kiểm soát tốt các triệu chứng hen suyễn ở người lớn và trẻ em. Thuốc giúp giảm tần suất các cơn hen cấp tính, giảm nhu cầu sử dụng thuốc giãn phế quản cứu cấp, tăng chức năng phổi và cải thiện chất lượng cuộc sống của bệnh nhân.

  • Nghiên cứu về COPD:
    
    Kết quả từ nhiều nghiên cứu lâm sàng cho thấy Symbicort Rapihaler có hiệu quả trong việc làm giảm các triệu chứng của COPD, cải thiện chức năng phổi và tăng khả năng gắng sức ở người bệnh. Nó cũng giúp giảm tần suất các đợt cấp tính của bệnh.

  • An toàn và dung nạp:
    
    Các nghiên cứu lâm sàng cũng đã chứng minh rằng Symbicort Rapihaler được dung nạp tốt bởi hầu hết bệnh nhân. Các tác dụng phụ thường gặp là nhẹ và thoáng qua. 

Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh rằng Symbicort Rapihaler là một loại thuốc hiệu quả và an toàn trong điều trị hen suyễn và COPD. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần phải được theo dõi và điều chỉnh bởi bác sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Thuốc Symbicort Rapihaler giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá của thuốc Symbicort Rapihaler có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà thuốc hoặc bệnh viện.
  • Bạn có thể mua thuốc Symbicort Rapihaler tại các nhà thuốc hoặc bệnh viện trên toàn quốc.

Kết luận

Thuốc Symbicort Rapihaler là một loại thuốc hiệu quả và an toàn trong điều trị hen suyễn và COPD. Nó giúp kiểm soát các triệu chứng, cải thiện chức năng phổi và tăng chất lượng cuộc sống cho người bệnh.

Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần phải tuân thủ nghiêm ngặt hướng dẫn của bác sĩ, đọc kỹ tờ rơi hướng dẫn sử dụng và thông báo cho bác sĩ về bất kỳ triệu chứng bất thường nào xuất hiện trong quá trình sử dụng thuốc.

Nên nhớ, Symbicort Rapihaler là thuốc kê đơn, việc sử dụng thuốc cần có sự giám sát của bác sĩ chuyên khoa để đảm bảo an toàn và hiệu quả tối ưu.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm