Thuốc Savi Dopril Plus là một loại thuốc kết hợp, giúp kiểm soát huyết áp cao hiệu quả hơn so với việc sử dụng đơn trị duy nhất.
Với thành phần gồm Indapamid hemihydrat và Perindopril erbumin, thuốc mang lại cơ chế tác dụng toàn diện, phù hợp cho những bệnh nhân không đạt được kết quả mong muốn khi chỉ dùng một loại thuốc duy nhất.
Việc hiểu rõ về Savi Dopril Plus không chỉ giúp người bệnh sử dụng đúng cách mà còn giúp các bác sĩ đưa ra quyết định điều trị phù hợp, an toàn và hiệu quả nhất.
Giới thiệu chung Thuốc Savi Dopril Plus
Thuốc Savi Dopril Plus là thuốc gì?
Savi Dopril Plus là thuốc dạng viên nén bao phim, do Công ty cổ phần dược phẩm SaVi sản xuất.
Thuốc này được dùng trong điều trị tăng huyết áp động mạch vô căn, đặc biệt hiệu quả khi các phương pháp điều trị đơn trị không đem lại kết quả như mong muốn.
Có thể xem đây là một giải pháp tổng thể, kết hợp giữa hai hoạt chất giúp làm giảm sức cản ngoại vi, thư giãn mạch máu, từ đó kiểm soát huyết áp ổn định hơn.
Thông thường, các bệnh nhân mắc bệnh tăng huyết áp vô căn sẽ được bác sĩ cân nhắc sử dụng Savi Dopril Plus sau khi đã thử trị bằng các thuốc đơn trị như Perindopril mà chưa đạt hiệu quả như mong muốn.
Bởi vậy, đây không chỉ là thuốc điều trị mà còn là lựa chọn hàng đầu cho những trường hợp khó kiểm soát huyết áp, góp phần phòng tránh các biến chứng nguy hiểm như đột quỵ, nhồi máu cơ tim.
Lưu ý trước khi sử dụng (Ngắn gọn, chính nhất)
Người dùng cần tuân thủ đúng liều lượng theo hướng dẫn của bác sĩ.
Đặc biệt, không sử dụng Savi Dopril Plus nếu có dị ứng với thành phần hoặc trong những trường hợp có tiền sử phù mạch, suy thận nặng, hoặc đang mang thai, cho con bú.
Kiểm tra chức năng thận định kỳ trong quá trình điều trị để đảm bảo an toàn, đồng thời phải thông báo rõ với bác sĩ nếu có các phản ứng bất thường xảy ra.
Thành phần Thuốc Savi Dopril Plus
Thành phần |
Indapamid hemihydrat |
1,25 mg |
Perindopril erbumin |
4mg |
Tá dược vừa đủ |
Chỉ Định Thuốc Savi Dopril Plus
Savi Dopril Plus chủ yếu được chỉ định trong các trường hợp bệnh nhân bị tăng huyết áp vô căn, không kiểm soát huyết áp với đơn trị Perindopril.
Đối tượng sử dụng Thuốc Savi Dopril Plus
Đối tượng chính là bệnh nhân cao huyết áp không kiểm soát tốt huyết áp bằng thuốc đơn trị, đặc biệt những người có nguy cơ cao mắc các biến chứng tim mạch.
Cách dùng & Liều dùng Thuốc Savi Dopril Plus
Liều dùng
Người lớn: liều khởi đầu 2 mg Perindopril/ 0,625mg Indapamid/ngày, có thể tăng liều lên 4mg Perindopril/ 1,25mg Indapamid/ngày.
Cách dùng Thuốc Savi Dopril Plus
Thuốc được uống qua đường miệng, dùng vào buổi sáng trước bữa ăn để đạt hiệu quả tốt nhất. Uống nguyên viên, không bẻ, nhai hoặc nghiền nát mà nên nuốt trọn theo hướng dẫn của bác sĩ.
Dược Lý
Dược lực học
- Perindopril có tác dụng làm giảm sức cản ngoại vi toàn thân nhờ đó làm giảm huyết áp đồng thời làm tăng nhịp tim nhẹ hay không, lưu lượng tim, lưu lượng tâm thu. Perindopril thường gây giãn động mạch và cả tĩnh mạch nhờ đó lạm hạ huyết áp. Perindopril còn gây ức chế cạnh tranh với các ACE làm điều chỉnh ATII đây là thành phần chính gây tăng huyết áp nguyên phát nhờ đó Perindopril gây giảm huyết áp.
- Indapamid có tác dụng chống tăng huyết áp theo cơ chế chủ yếu ngoài thận. Cơ chế của Indapamid là làm mạch co trở lại bình thường đồng thời gây giảm sức cản ngoại vi và làm giảm tính co của cơ trơn mạch máu do thay đổi các ion qua màng đặc biệt là các ion calci nhờ đó gây giãn mạch và hạ huyết áp.
Dược động học
- Indapamid được hấp thu nhanh và hoàn toàn sau khi uống tại dạ dày và ruột, thức ăn không làm ảnh hưởng tới sự hấp thu Indapamid. Nồng độ đỉnh trong huyết tương của Indapamid đạt được sau 2-2,5 giờ với khả năng gắn kết với protein huyết tương lag 71-79%. Indapamid được chuyển hóa mạnh tại gan để tạo thành các chất chuyển hóa dưới dạng liên hợp sulfat và glucuroinid. Thời gian bán thải của Indapamid là 14-18 giờ.
- Perindopril được hấp thu nhanh sau khi uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 giờ với sinh khả dụng 65-70%. Perindopril được chuyển hóa mạnh tại gan thành perindoprilat coa hoạt tính và 1 số chất không hoạt tính. Perindopril ít liên kết với protein huyết tương chỉ khoảng 30%. Perindopril có thời gian bán thải khoảng 1 giờ.
Dạng bào chế & Quy cách đóng gói
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Làm gì khi uống sai liều dùng
Quên 1 liều
Trong trường hợp quên uống thuốc, người bệnh nên uống lại càng sớm càng tốt khi nhớ ra, trừ trường hợp gần đến thời điểm dùng liều tiếp theo thì bỏ qua liều đã quên, không tự ý tăng liều.
Quá liều
Còn đối với quá liều, triệu chứng thường có thể là huyết áp giảm quá mức, chóng mặt hoặc choáng váng, thậm chí có thể gây ngất xỉu hoặc rối loạn điện giải. Khi phát hiện quá liều, cần đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế cấp cứu ngay lập tức để được xử trí kịp thời, như truyền thể tích, điều chỉnh kali huyết hoặc các biện pháp phù hợp tùy theo diễn biến tình trạng bệnh.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp
Các tác dụng phụ phổ biến là khô miệng, táo bón, chán ăn, rối loạn vị giác, đau bụng, ho khan hoặc ho dai dẳng. Những phản ứng này thường nhẹ, thoáng qua, và có thể giảm dần khi sử dụng thuốc trong thời gian dài. Người bệnh cần theo dõi tình trạng của mình để phát hiện sớm các biểu hiện bất thường.
Tác dụng phụ ít gặp
Là các phản ứng dị ứng như phát ban, dát sần, dị cảm hoặc co rút cơ. Các tác dụng này ít xảy ra hơn nhưng cần thận trọng, dừng thuốc và hỏi ý kiến bác sĩ ngay lập tức khi có dấu hiệu bất thường. Đặc biệt, cần theo dõi huyết áp, chức năng thận và điện giải huyết để đảm bảo an toàn.
Tác dụng phụ hiếm gặp
Gây viêm tụy, mệt mỏi kéo dài, nhức đầu, cảm giác choáng váng, rối loạn giấc ngủ, các rối loạn về tâm lý hoặc giảm bạch cầu, tiểu cầu, thiếu máu tán huyết. Ngoài ra, các xét nghiệm phòng thí nghiệm có thể cho thấy thiếu hụt kali, tăng acid uric hoặc glucose máu, hoặc tăng kali và calci huyết. Những triệu chứng này rất hiếm gặp nhưng đòi hỏi theo dõi chặt chẽ để phát hiện sớm.
Lưu ý
Chống chỉ định
Savi Dopril Plus chống chỉ định trong các trường hợp dị ứng thành phần hoạt chất hoặc các thành phần tá dược, phụ nữ mang thai, cho con bú, bệnh nhân suy thận nặng, hoặc đang sử dụng thuốc trị đái tháo đường kết hợp aliskiren. Đồng thời, cần tránh dùng khi bệnh nhân có tiền sử phù mạch, suy gan nặng, hoặc trong quá trình phẫu thuật lớn gây mê.
Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, mệt mỏi, rối loạn huyết áp dẫn đến giảm khả năng vận hành máy móc hoặc lái xe. Người bệnh cần đảm bảo an toàn cho bản thân và tuân thủ hướng dẫn của bác sĩ, tránh hoạt động nguy hiểm khi có các tác dụng phụ.
Thời kỳ cho con bú
Về thời kỳ mang thai và cho con bú, Savi Dopril Plus tuyệt đối chống chỉ định do có thể gây hại cho thai nhi và trẻ bú sữa mẹ. Các phụ nữ trong độ tuổi sinh nở cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả khi đang dùng thuốc này.
Tương tác thuốc
Các thuốc khác như NSAIDs, corticosteroid, thuốc lợi tiểu, thuốc chống trầm cảm, hoặc thuốc trị đái tháo đường có thể tương tác làm giảm hoặc tăng tác dụng của Savi Dopril Plus, đề nghị bệnh nhân trao đổi rõ với bác sĩ để tránh các tương tác bất lợi.
Nghiên cứu
Trong các thử nghiệm lâm sàng, Savi Dopril Plus thể hiện khả năng kiểm soát huyết áp vượt trội so với các thuốc đơn trị. Nghiên cứu cho thấy rằng, sau khi dùng thuốc, huyết áp của bệnh nhân giảm rõ rệt và duy trì ổn định qua các đợt theo dõi dài hạn, phù hợp cho điều trị lâu dài.
Các nghiên cứu lâm sàng còn đánh giá cao tính an toàn, ít tác dụng phụ và khả năng dung nạp tốt của thuốc. Điều này giúp nâng cao hiệu quả điều trị và giảm thiểu những rủi ro không mong muốn, góp phần tăng chất lượng cuộc sống của người bệnh. Đây là một bước tiến trong chiến lược kiểm soát tăng huyết áp, phù hợp với xu hướng cá nhân hóa trong y học hiện đại.
Thuốc Savi Dopril Plus giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá của Savi Dopril Plus dao động tùy theo nhà thuốc và chính sách bán hàng của từng địa phương.
Người dùng nên mua thuốc tại các cơ sở uy tín, đảm bảo đúng nguồn gốc, hạn sử dụng rõ ràng để tránh hàng giả, hàng kém chất lượng.
Kết luận
Thuốc Savi Dopril Plus là một lựa chọn tối ưu trong điều trị tăng huyết áp không kiểm soát tốt với đơn trị, kết hợp hiệu quả giữa các hoạt chất giúp kiểm soát huyết áp lâu dài và giảm thiểu rủi ro biến chứng.
Tuy nhiên, thuốc cần sử dụng đúng chỉ định, tuân thủ liều lượng, theo dõi định kỳ tình trạng sức khỏe để đảm bảo an toàn tuyệt đối. Người bệnh nên trao đổi kỹ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được hướng dẫn phù hợp nhất, góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống và phòng tránh các biến cố tim mạch nguy hiểm.