Thuốc Métforilex MR là một loại thuốc được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2, giúp kiểm soát đường huyết và cải thiện sức khỏe cho người bệnh. Với công thức bào chế đặc biệt, Métforilex MR mang đến hiệu quả tối ưu và tiện lợi cho người dùng. Bài viết này sẽ cung cấp thông tin đầy đủ về Métforilex MR, bao gồm các thành phần, tác dụng, liều dùng, cách sử dụng, Tác dụng phụ và các Lưu ý cần thiết.
Giới thiệu chung Thuốc Métforilex MR
Thuốc Métforilex MR là một loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Thuốc này thuộc nhóm thuốc biguanid, tác dụng bằng cách giảm sản xuất glucose trong gan và tăng độ nhạy cảm của cơ thể với insulin. Métforilex MR có thể được sử dụng một mình hoặc kết hợp với các loại thuốc khác để kiểm soát đường huyết.
Thành phần Thuốc Métforilex MR
Thành phần |
Metformin HCl |
500mg |
Tá dược vừa đủ |
Chỉ định Thuốc Métforilex MR
Métforilex MR được chỉ định trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2 cho người lớn, trong các trường hợp sau:
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 không phụ thuộc insulin.
- Bệnh nhân đái tháo đường type 2 không thể kiểm soát được đường huyết bằng chế độ ăn kiêng và tập luyện.
Đối tượng sử dụng Thuốc Métforilex MR
Métforilex MR được chỉ định sử dụng cho người lớn, bao gồm:
- Người lớn bị đái tháo đường type 2.
Dược lý Thuốc Métforilex MR
Dược lực học
Metformin hydrochloride là hoạt chất thuộc nhóm biguanide. Cơ chế hoạt động của metformin độc lập so với những nhóm thuốc đường uống hạ đường huyết khác. Khả năng làm giảm nồng độ Glucose trong máu của Metformin là làm giảm sự sản xuất glucose trong gan dẫn đến ruột giảm hấp thu glucose và tăng hấp thu + sử dụng glucose nơi ngoại biên để tăng độ nhạy với insulin. Tác dụng điều trị tiểu đường mạnh của metformin được chứng minh qua sự ức chế hoạt động của phức hợp ty thể I. Từ những quá trình trên đã giúp cơ thể giảm lượng đường trong máu, kiểm soát bệnh tiểu đường typ II cho nên có tác dụng tích cực trong việc quản lý đường huyết.
Dược động học
Hấp thu: Sau một liều uống metformin phóng thích kéo dài, Cmax (nồng độ đỉnh trong huyết tương) đạt được với giá trị trung bình là 7 giờ và khoảng từ 4 - 8 giờ. Cmax được đo thấp hơn liều metformin thông thường khoảng 20% mặc dù mức độ hấp thu của cả hai dạng như nhau (được so sánh qua chỉ số Diện tích dưới đường cong - AUC). Metformin HCl giảm hấp thu khi gặp thức ăn.
Liên kết protein huyết tương: Liên kết không đáng kể.
Thải trừ: chủ yếu qua đường nước tiểu.
Chu kỳ bán rã: T1/2 trong huyết tương là 6,2h và T1/2 trong máu là 17,6h.
Cách dùng & Liều dùng Thuốc Métforilex MR
Liều dùng Thuốc Métforilex MR
- Liều dùng cho người lớn: Liều khởi đầu thông thường là 500 mg/lần/ngày, uống cùng bữa ăn tối.
- Tăng liều: Nếu đường huyết không được kiểm soát tốt, bác sĩ có thể tăng liều Métforilex MR lên 500 mg mỗi tuần, tối đa 2000 mg/lần/ngày.
- Liều tối đa: Liều tối đa cho người lớn là 2000 mg/lần/ngày, có thể được chia thành 2 lần uống.
- Phối hợp với Insulin: Nếu đường huyết vẫn không được kiểm soát tốt với liều tối đa của Métforilex MR, bác sĩ có thể chỉ định phối hợp với Insulin. Liều khởi đầu của Insulin được điều chỉnh tùy theo mức đường huyết của từng người bệnh.
Cách dùng Thuốc Métforilex MR
- Uống: Nên uống Métforilex MR cùng với bữa ăn tối để giảm Tác dụng phụ về đường tiêu hóa.
- Nuốt nguyên viên: Nuốt viên thuốc nguyên viên, không nghiền nát hoặc nhai viên thuốc.
- Lưu ý: Nên uống nhiều nước trong khi dùng Métforilex MR để giúp cơ thể hấp thu thuốc tốt hơn.
Dạng bào chế & quy cách Thuốc Métforilex MR
- Dạng bào chế: Viên nén
- Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Làm gì khi quá liều
- Triệu chứng quá liều: Nôn mửa, buồn nôn, đau bụng, chóng mặt, mệt mỏi, đau đầu, thở nhanh, nhịp tim nhanh, huyết áp thấp, toan chuyển hóa, hôn mê.
- Xử trí khi quá liều: Nếu nghi ngờ quá liều Métforilex MR, hãy liên hệ ngay với bác sĩ hoặc đến cơ sở y tế gần nhất để được xử lý kịp thời.
Làm gì khi quên 1 liều
- Nếu quên 1 liều: Nên uống liều đã quên ngay khi nhớ ra, trừ khi đến gần thời điểm uống liều tiếp theo (cách 4 giờ), lúc này bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo lịch trình thông thường.
- Không được uống gấp đôi liều: Không được uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.
Tác dụng phụ
Métforilex MR có thể gây ra một số Tác dụng phụ, nhưng không phải tất cả mọi người đều gặp phải.
Tác dụng phụ thường gặp
- Rối loạn tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy bụng, chướng bụng, đau bụng.
- Rối loạn da: Phát ban, nổi mề đay, ngứa.
- Rối loạn vị giác: Mất vị giác, vị kim loại.
Tác dụng phụ ít gặp
- Rối loạn gan: Tăng men gan.
- Rối loạn máu: Thiếu máu hồng cầu.
- Rối loạn thần kinh: Đau đầu, chóng mặt, suy nhược cơ thể.
Tác dụng phụ hiếm gặp
- Toan chuyển hóa: Là Tác dụng phụ nguy hiểm nhất của Métforilex MR.
- Suy giảm chức năng thận: Métforilex MR có thể làm giảm chức năng thận, đặc biệt ở những người bệnh có tiền sử bệnh thận.
- Giảm hấp thu Vitamin B12: Métforilex MR có thể làm giảm khả năng hấp thu Vitamin B12, có thể dẫn đến thiếu máu.
- Phản ứng dị ứng: Métforilex MR có thể gây ra phản ứng dị ứng, bao gồm phát ban, nổi mề đay, khó thở, sưng mặt, môi, lưỡi.
Lưu ý
Chống chỉ định
Không sử dụng thuốc cho các đối tựng sau:
- Mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong công thức thuốc.
- Người đang trong tình trạng dị hóa cấp tính, nhiễm khuẩn nặng đặc biệt là nhiễm khuẩn huyết.
- Bệnh nhân bị nhiễm acid chuyển hóa mãn và cấp tính kèm hoặc không kèm hôn mê (tính cả trường hợp nhiễm acid - ceton vì tiểu đường).
- Chức năng thận suy giảm hay bị rối loạn.
- Nhồi máu cơ tim cấp, trụy tim mạch, suy tim sung huyết.
- Người mắc bệnh lý nặng về đường hô hấp với oxygen huyết giảm.
- Người mắc bệnh gan nặng.
- Người nghiện rượu bia, hoại thư, chế độ thiếu dinh dưỡng, trẻ em < 10 tuổi.
Ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc
Metformin sẽ không làm ảnh hưởng đến khả năng vận hành máy móc và lái xe. Tuy nhiên, khi dùng metformin cùng thuốc khác nhằm điều trị tiểu đường thì glucose máu có thể giảm cho nên cần Lưu ý khi làm việc với 2 đối tượng này.
Phụ nữ mang thai và cho con bú
Chống chỉ định cho phụ nữ mang thai và bà mẹ cho con bú.
Tương tác thuốc
Furosemid làm tăng nồng độ tối đa của metformin trong huyết tương và trong máu mà không làm thay đổi hệ số thanh thải thận của metformin trong nghiên cứu dùng một liều duy nhất.
Metformin có khả năng tương tác với những thuốc cationic (amilorid, digoxin, morphin, procainamid, quinidin, quinin, ranitidin, triamteren, trimethoprim và vancomycin) do cạnh tranh với nhau qua hệ thống chung ở ống thận.
Rượu: Không uống rượu khi dùng metformin vì làm tăng nguy cơ nhiễm toan acid lactic.
Acarbose và các chất gôm có thể làm giảm hấp thu metformin hydrochlorid.
Cimetidin: Tránh phối hợp metformin với cimetindin do nồng độ đỉnh của metformin trong huyết tương và trong máu toàn phần tăng.
Nifedipin: Sử dụng cùng lúc metformin và nifedipin ở người khỏe mạnh làm tăng hấp thu và tăng bài tiết metforrrtin qua nước tiểu.
Các thuốc gây tăng đường huyết như thiazid, corticosteroid có thể dẫn đến mất kiểm soát đường huyết.
Thuốc Métforilex MR giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
- Giá của Métforilex MR có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và khu vực. Nên tham khảo giá trước khi mua.
- Bạn có thể mua Métforilex MR tại các nhà thuốc trên toàn quốc.
Kết luận
Thuốc Métforilex MR là một loại thuốc hiệu quả và an toàn trong điều trị bệnh đái tháo đường type 2. Tuy nhiên, bạn cần sử dụng thuốc theo đúng chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả tối ưu và hạn chế Tác dụng phụ. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.