1. /

Thuốc Medrol 16mg giúp kiểm soát viêm nhiễm và các phản ứng miễn dịch

SP001063

Quy cách

Hộp 3 Vỉ x 10 Viên

Nước sản xuất

Italy

Công ty sản xuất

PFIZER

Số Đăng Ký

VN-22447-19

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Medrol 16mg giúp kiểm soát viêm nhiễm và các phản ứng miễn dịch

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Medrol 16mg là thuốc thuộc nhóm corticosteroid, được sử dụng rộng rãi để điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, từ các rối loạn nội tiết đến các bệnh miễn dịch tự miễn và viêm nhiễm.

Thuốc  kháng viêm Medrol có tác dụng ức chế phản ứng viêm, giảm sưng, đau và đỏ trong cơ thể. Thuốc này được sản xuất dưới dạng viên nén, có chứa hoạt chất methylprednisolone với hàm lượng 16mg.

Giới thiệu chung về Medrol 16mg

Thuốc Medrol 16mg là thuốc gì?

Medrol 16mg là một loại thuốc kháng viêm corticosteroid tổng hợp. Thuốc này có cấu trúc hóa học gần giống với hormone cortisol được sản xuất tự nhiên trong cơ thể, giúp kiểm soát viêm nhiễm và các phản ứng miễn dịch.

.Methylprednisolone, hoạt chất chính trong Medrol, hoạt động bằng cách ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm như prostaglandin, leukotriene và cytokine.

Lưu ý trước khi sử dụng Medrol 16mg

Medrol có thể gây ra nhiều Tác dụng phụ nghiêm trọng nếu sử dụng không đúng. Do đó, trước khi sử dụng Medrol, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn, xem xét các bệnh lý đang mắc phải, các loại thuốc đang sử dụng và các yếu tố khác để đưa ra quyết định liệu bạn có nên sử dụng Medrol hay không.

Ngoài ra, bạn cần thông báo cho bác sĩ nếu bạn:

  • Bị dị ứng với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc Medrol.
  • Đang mang thai hoặc đang cho con bú.
  • Đang mắc phải các bệnh lý khác như bệnh tiểu đường, bệnh tim mạch, bệnh gan, bệnh thận, bệnh tâm thần, bệnh loãng xương, bệnh lao.
  • Đang sử dụng các loại thuốc khác, bao gồm cả thuốc không kê đơn.

Thành phần của Medrol 16mg

Thành phần
Methylprednisolone 16mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định của Medrol 16mg

Medrol 16mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Rối loạn nội tiết: thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát hay thứ phát, tăng sản thượng thận bẩm sinh, viêm tuyến giáp không sinh mủ, calci máu cao phối hợp ung thư.
  • Rối loạn do thấp khớp: viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp ở thiếu niên, viêm cột sống dính khớp, viêm bao hoạt dịch gân, viêm khớp cấp tính do gút, viêm xương khớp sau chấn thương, viêm màng hoạt dịch của chứng thoái hóa khớp.
  • Bệnh hệ thống tạo keo: lupus ban đỏ toàn thân, viêm da cơ toàn thân, thấp tim cấp, đau cơ dạng thấp, viêm động mạch do tế bào khổng lồ.
  • Bệnh thuộc về da: viêm da tróc vẩy, u sùi dạng nấm, vẩy nến thể nặng, viêm da tiết bã nhờn thể nặng, pemphigus, viêm da bọng nước dạng Herpes, hồng ban đa dạng thể nặng (hội chứng Stevens - Johnson).
  • Bệnh dị ứng: Kiểm soát các tình trạng dị ứng nặng đã thất bại với cách điều trị thông thường, như các phản ứng quá mẫn với thuốc, viêm da do tiếp xúc, viêm da dị ứng do di truyền, viêm mũi dị ứng theo mùa hoặc quanh năm, bệnh huyết thanh, hen phế quản.
  • Bệnh về mắt: viêm loét kết mạc do dị ứng, viêm kết mạc dị ứng, nhiễm trùng giác mạc do Herpes Zoster, viêm giác mạc, viêm tiền phòng, viêm màng mạch - võng mạc, viêm màng mạch nhỏ sau lan tỏa và viêm màng mạch, viêm thần kinh thị giác, viêm mắt đồng cảm, viêm mống mắt và viêm mống mắt - thể mi.
  • Bệnh ở đường hô hấp: Bệnh sarcoid có triệu chứng. Hội chứng Loeffler không thể điều trị bằng cách khác. Chứng nhiễm độc berylli. Lao phổi tối cấp hay lan tỏa khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp. Viêm phổi hít.
  • Rối loạn về huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn. Giảm tiểu cầu thứ phát ở người lớn. Thiếu máu tán huyết mắc phải (tự miễn). Chứng giảm nguyên hồng cầu (thiếu máu hồng cầu). Thiếu máu giảm sản bẩm sinh (dòng hồng cầu).
  • Các bệnh ung thư: Điều trị tạm thời trong bệnh bạch cầu và u lympho ở người lớn, bệnh bạch cầu cấp ở trẻ em.
  • Tình trạng phù: Để giúp bài niệu và giảm protein trong hội chứng thận hư có cân bằng không kèm theo urê máu cao, hoặc hội chứng thận hư do lupus ban đỏ rải rác.
  • Bệnh về đường tiêu hóa: Dùng để đưa bệnh nhân qua khỏi cơn nguy kịch của bệnh trong: Viêm loét đại tràng; Viêm đoạn ruột non.
  • Hệ thần kinh: Các trường hợp trầm trọng cấp tính của bệnh đa xơ cứng. Các trường hợp phù kết hợp với u não.
  • Cấy ghép nội tạng
  • Các chỉ định khác: Lao màng não có tắc nghẽn khoang dưới nhện hoặc dọa tắc khi dùng đồng thời hóa trị liệu kháng lao thích hợp. Bệnh giun xoắn liên quan đến cơ tim và thần kinh.

Đối tượng sử dụng Medrol 16mg

Medrol 16mg được chỉ định sử dụng cho những người bệnh mắc phải các bệnh lý được đề cập ở phần chỉ định.

Lưu ý: Medrol 16mg không dành cho trẻ em dưới 18 tuổi. Thuốc cũng không được sử dụng cho những người bị dị ứng với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.

Cách dùng & Liều dùng Medrol 16mg

Liều dùng Medrol 16mg

Liều lượng thường dùng:

  • Liều khởi đầu: Liều khởi đầu của viên nén methylprednisolone có thể thay đổi từ 4mg đến 48mg methylprednisolone/ngày, tùy thuộc vào bệnh đặc hiệu cần điều trị. Nếu bệnh ít nghiêm trọng, các liều thấp hơn thường là đủ, trong khi ở một số bệnh nhân có thể cần dùng liều khởi đầu cao hơn. Các bệnh cần dùng liều cao bao gồm đa xơ cứng (200mg/ngày), phù não (200 - 1000mg/ngày) và ghép cơ quan (tới 7mg/kg/ngày).
  • Liều duy trì: Sau khi thấy có đáp ứng thuận lợi, cần xác định liều duy trì bằng cách giảm liều khởi đầu với từng nấc nhỏ, với các khoảng cách thời gian thích hợp cho tới liều thấp nhất mà vẫn đạt giữ vững được đáp ứng lâm sàng đầy đủ. Cần luôn nhớ là cần theo dõi liên tục về sử dụng liều.
  • Điều chỉnh liều: Những trường hợp cần điều chỉnh liều là các thay đổi về tình trạng lâm sàng thứ phát sau khi thuyên giảm hoặc các đợt kịch phát của quá trình bệnh, đáp ứng với thuốc của từng cá thể bệnh nhân và ảnh hưởng của các trạng thái stress không có liên quan trực tiếp tới bệnh đang điều trị.
  • ADT (điều trị xen kẽ): Điều trị xen kẽ là chế độ liều corticosteroid trong đó dùng liều corticosteroid gấp đôi thường dùng hàng ngày vào buổi sáng cách nhật.

Cách dùng Medrol 16mg

Medrol được dùng qua đường uống. Uống trọn viên thuốc với một ly nước.

Dược Lý

Dược động học

Dược động học của methylprednisolone tuyến tính, không phụ thuộc vào đường dùng.

  • Hấp thu: Methylprednisolon được hấp thu nhanh và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1. 5 - 2. 3 giờ ở mọi liều lượng sau khi uống ở người lớn khỏe mạnh bình thường. Sinh khả dụng tuyệt đối của methlyprednisolon trên người bình thường, khỏe mạnh nhìn chung cao (82 - 89%) sau khi uống.
  • Phân bố: Methylprednisolon phân bố rộng trong các mô, qua hàng rào máu não và tiết vào trong sữa. Thể tích phân bố biểu kiến của thuốc là khoảng 1. 4l/kg. Methylprednisolon gắn với protein huyết tương người với tỷ lệ khoảng 77%.
  • Chuyển hóa: Ở người, methylprednisolon được chuyển hóa ở gan thành các chất chuyển hóa bất hoạt, các chất chuyển hóa chủ yếu là 20α-hydroxymethylprednisolon và 20β-hydroxy-a-methylprednisolon. Quá trình chuyển hóa ở gan chủ yếu qua enzym CYP3A4.
  • Đào thải: Nửa đời bán thải trung bình của methylprednisolon vào khoảng 1. 8 - 5. 2 giờ. Tốc độ đào thải tổng thể là khoảng 5 - 6ml/phút/kg. Không cần điều chỉnh liều ở người suy thận. Có thể thẩm tách máu đối với methylprednisolon.

Dược lực học

Methylprednisolon là steroid có tác dụng kháng viêm. Tác dụng kháng viêm của nó tốt hơn prednisolon và có xu hướng ít gây giữ natri và nước hơn. Hiệu lực tương đối của methylprednisolon ít nhất gấp khoảng 4 lần hydrocortison. Methylprednisolone hoạt động bằng cách ức chế sản xuất các chất trung gian gây viêm, bao gồm:

  • Prostaglandin: Là các chất hóa học gây viêm, đau và sưng.
  • Leukotriene: Các chất hóa học góp phần vào việc gây viêm và co thắt cơ trơn.
  • Cytokine: Các protein được sản xuất bởi tế bào miễn dịch, góp phần vào việc điều hòa phản ứng viêm.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói của Medrol 16mg

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách: Hộp 3 vỉ x 10 viên

Làm gì khi uống sai liều dùng

Quá liều

Trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu, chỉ điều trị hỗ trợ và triệu chứng. Có thể thẩm tách methylprednisolon.

Triệu chứng quá liều:

  • Cấp tính: Hiếm có các báo cáo về ngộ độc cấp hay tử vong do quá liều corticosteroid.
  • Lâu dài: Sử dụng lâu dài liều cao steroid có thể gây ra những Tác dụng phụ nghiêm trọng như hội chứng Cushing, loãng xương, tăng huyết áp, tăng đường huyết, giảm khả năng miễn dịch.

Quên 1 liều

Nếu bạn quên uống một liều Medrol 16mg, hãy uống ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn (dưới 4 giờ) thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc.

Tuyệt đối không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Tác dụng phụ

Medrol 16mg có thể gây ra nhiều Tác dụng phụ không mong muốn. Các Tác dụng phụ có thể xảy ra ở mức độ khác nhau, từ nhẹ đến nặng.

Thường gặp

  • Giữ nước, giữ muối, tăng cân, giảm cân, tăng huyết áp.
  • Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, nôn, đau bụng, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, táo bón.
  • Rối loạn tâm thần: mất ngủ, khó ngủ, lo âu, trầm cảm, kích động.
  • Rối loạn da: mụn trứng cá, rậm lông, teo da.
  • Rối loạn nội tiết: hội chứng Cushing.

Ít gặp

  • Rối loạn chuyển hóa và dinh dưỡng: mất cân bằng glucose, tăng nhu cầu với insulin.
  • Rối loạn tâm thần: rối loạn cảm xúc, mất ngủ, dễ cáu kỉnh, thay đổi tính cách, hành vi loạn thần kinh, rối loạn tâm thần.
  • Rối loạn hệ thần kinh: chứng quên, co giật, chóng mặt, đau đầu.
  • Rối loạn mắt: glaucoma, đục thủy tinh thể, teo dây thần kinh thị giác, bệnh hắc võng mạc trung tâm thanh dịch.
  • Rối loạn tim: suy tim sung huyết.
  • Rối loạn mạch: huyết áp thấp.
  • Rối loạn hệ hô hấp: nấc.
  • Rối loạn tiêu hóa: xuất huyết dạ dày, thủng ruột, viêm thực quản, viêm loét thực quản, viêm tụy, loét đường tiêu hóa.
  • Rối loạn trên da và mô dưới da: phù mạch, vết bầm máu, ban đỏ, ngứa, mẩn ngứa, teo da, vằn da, mày đay.

Hiếm gặp

  • Nhiễm trùng, nhiễm trùng cơ hội.
  • Mẫn cảm với thuốc (bao gồm phản ứng phản vệ, giảm phản ứng với các test da).
  • Thiểu năng tuyến giáp, hội chứng ngừng steroid đột ngột.
  • Tăng áp lực nội sọ (với bệnh phù gai thị giác).
  • Suy tim sung huyết (với bệnh nhân nhạy cảm).
  • Nấc.

Lưu ý

Chống chỉ định

Medrol 16mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bị dị ứng với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào khác của thuốc.
  • Đang mắc phải các bệnh lý như nhiễm trùng nấm, lao cấp tính, viêm loét dạ dày - tá tràng, suy tim sung huyết.
  • Phụ nữ mang thai và cho con bú

Mức ảnh hưởng tới khả năng vận hành máy móc

Medrol có thể gây ra Tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, mờ mắt, ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc. Vì vậy, bạn không nên lái xe hoặc vận hành máy móc khi đang sử dụng Medrol cho đến khi bạn biết được phản ứng của cơ thể với thuốc.

Thời kỳ mang thai

Medrol có thể gây hại cho thai nhi. Phụ nữ mang thai không nên sử dụng Medrol trừ khi thật sự cần thiết và dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Thời kỳ cho con bú

Methylprednisolone được tiết vào sữa mẹ. Medrol có thể gây hại cho trẻ sơ sinh nên không nên cho con bú khi đang sử dụng Medrol.

Tương tác thuốc

Medrol có thể tương tác với các loại thuốc khác, làm giảm hiệu quả của thuốc hoặc tăng nguy cơ Tác dụng phụ.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Medrol:

  • Thuốc chống đông máu
  • Thuốc kháng nấm
  • Thuốc kháng sinh
  • Thuốc điều trị bệnh tiểu đường
  • Thuốc ức chế miễn dịch *Thuốc chống trầm cảm
  • Thuốc điều trị loãng xương

Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả các loại thuốc bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc không kê đơn, trước khi sử dụng Medrol.

Nghiên cứu 

Medrol đã được nghiên cứu và thử nghiệm lâm sàng trong nhiều năm. Các nghiên cứu lâm sàng đã chứng minh hiệu quả của Medrol trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau, đồng thời xác định các liều dùng an toàn và hiệu quả.

Tuy nhiên, vẫn có một số hạn chế trong các nghiên cứu lâm sàng:

  • Số lượng bệnh nhân tham gia nghiên cứu thường không đủ lớn: làm giảm độ tin cậy của kết quả nghiên cứu.
  • Thời gian nghiên cứu thường ngắn: không đủ để đánh giá đầy đủ tác dụng lâu dài của thuốc.
  • Các nghiên cứu thường được thực hiện với các bệnh nhân có đặc điểm chung: không thể khẳng định kết quả nghiên cứu áp dụng cho tất cả mọi người.

Do đó, việc sử dụng Medrol cần được thực hiện dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Thuốc kháng viêm Medrol 16mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá Medrol 16mg có thể thay đổi tùy theo nhà sản xuất, nhà thuốc, thị trường và số lượng viên nén. Thường dao động từ 120.000đ đến 140.000đ/Hộp.
  • Medrol 16mg được bán tại các nhà thuốc trên toàn quốc. Bạn cần có đơn thuốc của bác sĩ để mua Medrol.

Kết luận

Thuốc Medrol 16mg là thuốc có hiệu quả trong điều trị nhiều bệnh lý khác nhau. Tuy nhiên, thuốc cũng có thể gây ra nhiều Tác dụng phụ, thậm chí là nghiêm trọng nếu sử dụng không đúng. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng Medrol. Bác sĩ sẽ đánh giá tình trạng sức khỏe của bạn, xem xét các bệnh lý đang mắc phải, các loại thuốc đang sử dụng và các yếu tố khác để đưa ra quyết định liệu bạn có nên sử dụng Medrol hay không.

Luôn nhớ rằng, việc sử dụng Medrol 16mg cần được thực hiện dưới sự theo dõi chặt chẽ của bác sĩ.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm