1. /

Thuốc Lisinopril 10mg Stella điều trị tăng huyết áp và suy tim

SP002663

Quy cách

Hộp 10 vỉ x 10 viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

STELLA

Số Đăng Ký

VD-21533-14

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Lisinopril 10mg Stella điều trị tăng huyết áp và suy tim

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc Lisinopril 10mg Stella là thuốc điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết phổ biến, được sản xuất bởi công ty dược phẩm Stellapharm.

Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, đóng gói trong hộp 10 vỉ x 10 viên, thuận tiện cho người dùng.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Lisinopril 10mg STD, bao gồm thành phần, tác dụng, chỉ định, cách dùng, Tác dụng phụ và những Lưu ý cần biết khi sử dụng thuốc.

Giới thiệu chung về Lisinopril 10mg Stella

Thuốc Lisinopril 10mg Stella là một loại thuốc thuộc nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin (ACE) được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Thuốc hoạt động bằng cách ức chế men chuyển angiotensin, một loại enzyme trong cơ thể có vai trò chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II. Angiotensin II là một chất gây co mạch mạnh, vì vậy việc ức chế ACE giúp giảm nồng độ angiotensin II trong máu, dẫn đến giãn mạch và hạ huyết áp.

Bên cạnh đó, Lisinopril còn có tác dụng bảo vệ tim mạch, cải thiện chức năng thận và giảm nguy cơ phát triển bệnh thận mãn tính. Thuốc được sử dụng rộng rãi trong lâm sàng do hiệu quả điều trị cao, Tác dụng phụ tương đối nhẹ và giá thành hợp lý.

Thành phần thuốc Lisinopril 10mg Stella

Thành phần
Lisinopril 10mg
Tá dược vừa đủ

Chỉ Định Lisinopril 10mg Stella

Lisinopril 10mg STD được chỉ định để điều trị các bệnh sau:

  • Tăng huyết áp: Lisinopril được dùng đơn trị hay phối hợp với các nhóm thuốc điều trị tăng huyết áp khác (như thuốc lợi tiểu).
  • Suy tim sung huyết: Lisinopril được dùng kết hợp với thuốc lợi tiểu và các glycosid tim trong điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng đề kháng hoặc không được kiểm soát tốt bởi thuốc lợi tiểu và glycosid tim.
  • Nhồi máu cơ tim cấp: Lisinopril được dùng phối hợp với thuốc làm tan huyết khối, aspirin, và/hoặc thuốc chẹn β-adrenergic để cải thiện sự sống còn trên những bệnh nhân nhồi máu cơ tim cấp có huyết động ổn định.
  • Bệnh thận do đái tháo đường.

Đối tượng sử dụng Lisinopril 10mg Stella

Lisinopril 10mg STD được sử dụng cho người lớn và trẻ em trên 6 tuổi, được chỉ định bởi bác sĩ.

Dược lý

Dược lực học

Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE). ACE là một peptidyl dipeptidase xúc tác phản ứng chuyển angiotensin I thành angiotensin II có tác dụng co mạch. Angiotensin II còn kích thích tiết aldosteron của vỏ thượng thận. Tác động có ích của lisinopril trên bệnh tăng huyết áp và suy tim chủ yếu do ức chế hệ thống renin - angiotensin - aldosteron. Việc ức chế ACE làm giảm angiotensin II trong huyết tương dẫn đến giảm hoạt tính co mạch và giảm tiết aldosteron.

Dược động học

Lisinopril hấp thu chậm và không hoàn toàn sau khi uống. Sự hấp thu rất khác nhau giữa các cá thể, khoảng từ 6 - 60%, trung bình khoảng 25% liều dùng được hấp thu.

Lisinopril là một diacid có sẵn hoạt tính và không cần được chuyển hóa trong cơ thể. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau khoảng 7 giờ.

Lisinopril không liên kết đáng kể với protein huyết tương. Thuốc được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán hủy tích lũy sau khi uống nhiều liều ở người bệnh có chức năng thận bình thường là 12 giờ. Lisinopril được loại bỏ bằng thẩm tách máu.

Cách dùng & Liều dùng Lisinopril 10mg Stella

Liều dùng

Người lớn:

  • Tăng huyết áp:
    • Liều khởi đầu thông thường của lisinopril là 5 - 10 mg x 1 lần/ngày.
    • Liều dùng của thuốc nên được điều chỉnh theo sự đáp ứng biên độ huyết áp của bệnh nhân.
    • Liều duy trì thông thường của lisinopril cho người lớn là 20 - 40 mg/ngày, dùng một liều duy nhất.
    • Nếu người bệnh đang dùng thuốc lợi tiểu, nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày trước khi bắt đầu điều trị với lisinopril. Trường hợp không thể ngưng dùng thuốc lợi tiểu thì có thể bổ sung muối natri trước khi bắt đầu uống lisinopril để giảm thiểu nguy cơ hạ huyết áp
  • Suy tim sung huyết:
    • Liều khởi đầu thông thường để điều trị suy tim sung huyết ở người lớn có chức năng thận và nồng độ natri huyết thanh bình thường là 2,5 - 5 mg/ngày.
    • Liều có hiệu quả của lisinopril thông thường cho người lớn từ 5 - 40 mg/ngày, dùng liều duy nhất.
  • Nhồi máu cơ tim cấp:
    • Nên dùng một liều lisinopril 5 mg trong vòng 24 giờ sau khi triệu chứng nhồi máu cơ tim xảy ra, liều 5 mg và 10 mg lần lượt sau 24 và 48 giờ tiếp theo.
    • Sau đó, nên dùng liều duy trì 10 mg/ngày; tiếp tục điều trị lisinopril khoảng 6 tuần.
  • Bệnh thận do đái tháo đường:
    • Liều khởi đầu là 2,5 mg x 1 lần/ngày.
    • Liều duy trì 10 mg/ngày cho bệnh đái tháo đường typ 1 có huyết áp bình thường, tăng đến 20 mg/ngày nếu cần để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 75 mmHg.
    • Tăng huyết áp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2, nên điều chỉnh liều dùng để đạt huyết áp tâm trương ổn định dưới 90mmHg.

Trẻ em:

  • Trẻ em từ 6 -12 tuổi:
    • Liều khởi đầu dùng lisinopril là 70 mcg/kg (tối đa 5 mg) x 1 lần/ngày.
    • Liều được tăng trong khoảng 1 - 2 tuần đến tối đa 600 mcg/kg hoặc 40 mg x 1 lần/ngày.
  • Trẻ em trên 12 đến 18 tuổi:
    • Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, được tăng đến tối đa 40 mg/ngày khi cần thiết.

Bệnh nhân suy thận:

  • Trên bệnh nhân người lớn suy thận, nên giảm liều khởi đầu của lisinopril tùy vào độ thanh thải creatinin (CC) như sau:
    • CC từ 31 - 80 ml/phút: 5 -10 mg x 1 lần/ngày.
    • CC từ 10 - 30 ml/phút: 2,5 - 5 mg x 1 lần/ngày.
    • CC < 10 ml/phút hoặc phải thẩm tách máu: 2,5 mg x 1 lần/ngày.

Cách dùng

  • Nên uống thuốc với một ly nước đầy, có thể uống khi bụng đói hoặc no.
  • Nên uống thuốc vào cùng một giờ mỗi ngày để duy trì nồng độ thuốc ổn định trong cơ thể.
  • Không nên tự ý ngưng dùng thuốc hoặc thay đổi liều dùng mà không có sự cho phép của bác sĩ.
  • Tuyệt đối không được nghiền nát, nhai hoặc bẻ gãy viên thuốc.

Dạng bào chế & quy cách Lisinopril 10mg Stella

  • Dạng bào chế: Viên nén
  • Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên

Làm gì khi quá liều

  • Triệu chứng: Phần lớn biểu hiện của quá liều là hạ huyết áp.
  • Điều trị: Điều trị thông thường bằng cách truyền dung dịch muối sinh lý. Có thể loại trừ lisinopril ra khỏi tuần hoàn chung bằng thẩm tách máu.

Làm gì khi quên 1 liều

  • Nếu quên một liều thuốc, hãy uống liều đó ngay khi nhớ ra.
  • Nếu gần đến giờ uống liều tiếp theo, hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều tiếp theo theo kế hoạch.
  • Không nên uống gấp đôi liều để bù liều đã quên.

Tác dụng phụ

Lisinopril 10mg STD có thể gây ra một số Tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải.

Thường gặp (1/100 ≤ ADR < 1/10)

  • Toàn thân: Đau đầu.
  • Hô hấp: Ho (khan, kéo dài).

Ít gặp (1/1. 000 ≤ ADR < 1/100)

  • Tiêu hóa: Buồn nôn, mất vị giác, tiêu chảy.
  • Tuần hoàn: Hạ huyết áp.
  • Da: Ban da, rát sần, mày đay có thể ngứa hoặc không.
  • Khác: Mệt mỏi, protein niệu, sốt hoặc đau khớp.

Hiếm gặp (1/10. 000 ≤ ADR < 1/1. 000)

  • Mạch: Phù mạch.
  • Chất điện giải: Tăng kali huyết.
  • Thần kinh: Lú lẫn, kích động; cảm giác tê bì hoặc như kim châm ở môi, tay và chân.
  • Hô hấp: Thở ngắn, khó thở, đau ngực.
  • Máu: Giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu hạt.
  • Gan: Độc với gan, vàng da, ứ mật, hoại tử gan và tổn thương tế bào gan.
  • Tụy: Viêm tụy.

Lưu ý

Chống chỉ định:

Thuốc Lisinopril STELLA 10 mg chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân có tiền sử phù nề liên quan đến việc điều trị trước đó với thuốc ức chế enzym chuyển.
  • Bệnh nhân phù mạch di truyền hay tự phát.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch chủ, hoặc bệnh cơ tim tắc nghẽn, hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở một bên thận.
  • Bệnh nhân mẫn cảm với lisinopril, các thuốc ACE khác, hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Khi lái xe hay vận hành máy móc phải chú ý chóng mặt và mệt mỏi đôi khi có thể xảy ra.

Thời kỳ mang thai 

Trong giai đoạn quý 2 và 3 của thai kỳ, việc dùng các thuốc ức chế ACE có thể gây hại và thậm chí gây từ vong cho thai nhi. Khi phát hiện mang thai, nên ngừng lisinopril càng sớm càng tốt.

Thời kỳ cho con bú

Không rõ thuốc có phân bố vào sữa người hay không. Do khả năng có những phản ứng phụ nghiêm trọng của thuốc ức chế ACE cho trẻ đang bú sữa mẹ, nên có quyết định ngưng cho con bú hoặc ngưng dùng lisinopril, cân nhắc tầm quan trọng của thuốc dõi với người mẹ.

Tương tác thuốc

Thuốc lợi tiểu: Bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu và đặc biệt mới bắt đầu dùng thuốc lợi tiểu thỉnh thoảng có thể hạ huyết áp quá mức sau khi khởi đầu điều trị với lisinopril. 

Thuốc kháng viêm không steroid: Dùng đồng thời với lisinopril có thể gây hại thêm cho chức năng thận.

Các thuốc tăng kali huyết: Lisinopril làm giảm tác động mất kali của thuốc lợi tiểu nhóm thiazid. Việc dùng lisinopril cùng với thuốc lợi tiểu tiết kiệm kali (như spironolacton, triamteren hoặc amilorid), thuốc bổ sung kali, hoặc chế phẩm thay thế muối có chứa kali có thể dẫn đến tăng đáng kể kali huyết thanh. Vì vậy nếu chỉ định dùng phối hợp các thuốc này do hạ kali huyết rõ rệt thì nên thận trọng và thường xuyên theo dõi kali huyết thanh. Các thuốc tiết kiệm kali không nên dùng trên bệnh nhân suy tim đang sử dụng lisinopril.

Lithi: Độc tính của lithi đã được báo cáo trên bệnh nhân dùng đồng thời lithi với các thuốc ức chế ACE có tác dụng thải trừ natri. Độc tính của lithi sẽ mất khi ngưng dùng lithi và thuốc ức chế ACE. Khuyến cáo nên theo dõi thường xuyên nồng độ lithi trong huyết thanh nếu dùng đồng thời lisinopril với lithi.

Thuốc khác: Lisinopril dùng đồng thời với các thuốc như nitrat và/hoặc với digoxin không thấy bằng chứng về tương tác có hại đáng kể về mặt lâm sàng. Điều này bao gồm cả trên bệnh nhân nhồi máu cơ tim đang dùng nitroglycerin tiêm tĩnh mạch hoặc dạng dán thấm qua da.

Thuốc Lisinopril 10mg Stella giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá của Lisinopril 10mg STD có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và thời điểm.
  • Để mua Lisinopril 10mg STD, bạn có thể tìm mua tại các nhà thuốc, bệnh viện hoặc các trang web bán thuốc trực tuyến uy tín.

Kết luận

Thuốc Lisinopril 10mg Stella là một lựa chọn hiệu quả và an toàn trong điều trị tăng huyết áp và suy tim sung huyết.

Thuốc có tác dụng hạ huyết áp hiệu quả, giảm nguy cơ mắc các biến chứng tim mạch và cải thiện chất lượng cuộc sống cho bệnh nhân.

Tuy nhiên, cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ để đạt hiệu quả điều trị tối ưu và tránh những tác dụng không mong muốn.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm