Thuốc Ibamentin 1g viên (hộp 14 viên)

SP008449

Danh mục

Quy cách

1 Hộp x 2 Vỉ x 7 Viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Số Đăng Ký

VD-28065-17

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Ibamentin 1g viên (hộp 14 viên)

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Iba-mentin 1g là thuốc kháng sinh phổ rộng được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc chứa amoxicilin và acid clavulanic, kết hợp tạo thành một phức hợp có khả năng ức chế hoạt động của beta-lactamase, giúp amoxicilin duy trì hiệu quả kháng khuẩn.

Bài viết này sẽ cung cấp thông tin chi tiết về Iba-mentin 1g, bao gồm thành phần, công dụng, cách dùng, liều dùng, chống chỉ định, tác dụng phụ, lưu ý, dược lý, cũng như thông tin bảo quản và hạn sử dụng.

Thành phần của Iba-mentin 1g

Thành phần hoạt chất của Iba-mentin 1g bao gồm:

  • Amoxicilin (dưới dạng amoxicilin trihydrat): 1000 mg
  • Acid clavulanic (dưới dạng kali clavulanat trộn lẫn với cellulose vi tinh thể tỷ lệ 1:1): 62,5 mg

Bên cạnh đó, thuốc còn chứa các tá dược như: cellulose vi tinh thể, crospovidon, Aerosil R200, magnesi stearat, Opadry White vừa đủ 1 viên.

Amoxicilin

Amoxicilin là một kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm penicillin, có phổ diệt khuẩn rộng, hiệu quả trong việc điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Amoxicilin hoạt động bằng cách ức chế quá trình tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, dẫn đến sự suy yếu và tiêu diệt vi khuẩn. Tuy nhiên, amoxicilin dễ bị phá hủy bởi enzyme beta-lactamase, do đó, nó không hiệu quả đối với các vi khuẩn sản xuất beta-lactamase.

Acid clavulanic

Acid clavulanic là một chất ức chế beta-lactamase, có vai trò quan trọng trong việc bảo vệ amoxicilin khỏi bị phá hủy bởi enzyme beta-lactamase. Acid clavulanic hoạt động bằng cách liên kết với beta-lactamase, vô hiệu hóa hoạt động của enzyme, giúp amoxicilin duy trì hiệu quả diệt khuẩn.

Tá dược

Các tá dược trong Iba-mentin 1g đóng vai trò hỗ trợ cho việc tạo viên, bảo quản, tan rã và giúp thuốc được hấp thu tốt hơn trong cơ thể.

Công dụng của thuốc Iba-mentin 1g

Iba-mentin 1g được chỉ định điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm trong các trường hợp:

Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên

  • Viêm Amidan: Iba-mentin 1g giúp điều trị viêm amidan do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm cả những chủng sản xuất beta-lactamase.
  • Viêm xoang: Thuốc có hiệu quả trong việc điều trị viêm xoang cấp và mạn tính do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.
  • Viêm tai giữa: Iba-mentin 1g được chỉ định điều trị viêm tai giữa cấp và mạn tính gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.

Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới

  • Viêm phế quản cấp và mạn: Thuốc hiệu quả trong việc điều trị viêm phế quản cấp và mạn tính do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae và Moraxella catarrhalis.
  • Viêm phổi: Iba-mentin 1g được sử dụng để điều trị viêm phổi do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis và các vi khuẩn Gram âm khác.

Nhiễm khuẩn đường tiết niệu - sinh dục

  • Viêm bàng quang: Iba-mentin 1g hiệu quả trong việc điều trị viêm bàng quang do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Enterobacter cloacae.
  • Viêm niệu đạo: Thuốc giúp điều trị viêm niệu đạo do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Neisseria gonorrhoeae, Chlamydia trachomatis và các vi khuẩn Gram âm khác.
  • Viêm bể thận: Iba-mentin 1g được chỉ định điều trị viêm bể thận do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và Enterobacter cloacae.

Nhiễm khuẩn da và mô mềm

  • Mụn nhọt: Iba-mentin 1g hiệu quả trong việc điều trị mụn nhọt do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus aureus và Streptococcus pyogenes.
  • Áp xe: Thuốc giúp điều trị áp xe do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các vi khuẩn Gram âm khác.
  • Nhiễm khuẩn vết thương: Iba-mentin 1g được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn vết thương do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các vi khuẩn Gram âm khác.

Nhiễm khuẩn xương và khớp

  • Viêm tủy xương: Iba-mentin 1g có hiệu quả trong việc điều trị viêm tủy xương do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm Staphylococcus aureus, Streptococcus pyogenes và các vi khuẩn Gram âm khác.

Nhiễm khuẩn nha khoa

  • Áp xe ổ răng: Iba-mentin 1g được chỉ định điều trị áp xe ổ răng do các vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm các vi khuẩn Gram dương và Gram âm.

Các nhiễm khuẩn khác

  • Nhiễm khuẩn do nạo thai: Iba-mentin 1g được sử dụng để điều trị nhiễm khuẩn do nạo thai do các vi khuẩn nhạy cảm.

Cách dùng - Liều dùng của thuốc Iba-mentin 1g

Cách dùng

Iba-mentin 1g được dùng đường uống, theo chỉ định của bác sĩ. Nên uống thuốc vào lúc bắt đầu ăn để giảm thiểu hiện tượng không dung nạp thuốc ở đường tiêu hóa. Không sử dụng thuốc quá 14 ngày mà không kiểm tra xem xét lại cách điều trị.

Liều dùng

Liều lượng Iba-mentin 1g được biểu thị dưới dạng amoxicilin:

Người lớn và trẻ em từ 40 kg cân nặng trở lên

  • 01 viên /lần x 2 lần/ Ngày
  • 01 viên/ lần x 3 lần/ Ngày cho đối tượng nặng trên 80kg.

Trẻ em từ 6 tuổi trở xuống hoặc dưới 40 kg cân nặng

  • Nên được điều trị với Iba-mentin dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống.

Không có dữ liệu lâm sàng nào về liều dùng Iba-mentin 16:1 cao hơn 40 mg amoxicilin/kg cân nặng/ngày ở trẻ em dưới 2 tuổi.

Người cao tuổi

Không cần điều chỉnh liều dùng.

Suy thận

  • Điều chỉnh liều dùng dựa trên lượng amoxicilin tối đa khuyên dùng.
  • Không điều chỉnh liều ở những bệnh nhân có hệ số thanh thải creatinine (CrCl) lớn hơn 30 ml/phút.
  • Người lớn và trẻ em ≥ 40 kg có CrCl từ 30ml/phút trở xuống nên dùng Iba-mentin 500mg/31,25mg:
    • CrCl: 10 - 30 ml/phút: 500 mg amoxicilin, 2 lần/ngày
    • CrCl < 10 ml/phút: 500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày
  • Thẩm phân máu: 500 mg amoxicilin, 1 lần/ngày, thêm 500 mg amoxicilin trong suốt quá trình lọc máu, được lặp lại ở cuối quá trình lọc máu (khi nồng độ trong huyết thanh của amoxicilin và acid clavulanic đều bị giảm).

Suy gan

Cần thận trọng khi sử dụng thuốc và thường xuyên theo dõi người bệnh (xem mục Chống chỉ định và Thận trọng).

Quá liều

Dùng quá liều Iba-mentin 1g, thuốc ít gây ra tai biến, vì được dung nạp tốt ngay cả ở liều cao. Trường hợp chức năng thận giảm và hàng rào máu - não kém, thuốc tiêm sẽ gây triệu chứng nhiễm độc. Tuy nhiên nói chung những phản ứng cấp xảy ra phụ thuộc vào tình trạng quá mẫn của từng cá thể. Nguy cơ chắc chắn là tăng kali huyết khi dùng liều rất cao vì acid clavulanic được dùng dưới dạng muối kali. Có thể dùng phương pháp thẩm phân máu để loại thuốc ra khỏi tuần hoàn.

Chống chỉ định của thuốc Iba-mentin 1g

Không được sử dụng Iba-mentin 1g trong các trường hợp sau:

Dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với các kháng sinh thuộc nhóm beta-lactamin bao gồm penicillin, cephalosporin, carbapenem và monobactam không nên sử dụng Iba-mentin 1g. Việc sử dụng thuốc trong trường hợp này có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, thậm chí đe dọa tính mạng.

Dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc

Bệnh nhân có tiền sử dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc, bao gồm amoxicillin, acid clavulanic hoặc các tá dược, không nên sử dụng Iba-mentin 1g.

Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn

Tăng bạch cầu đơn nhân do nhiễm khuẩn là một tình trạng nhiễm trùng hiếm gặp, có thể gây ra một loạt các phản ứng nghiêm trọng nếu điều trị bằng kháng sinh penicillin. Do đó, bệnh nhân mắc phải tình trạng này không nên sử dụng Iba-mentin 1g.

Bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin

Vì acid clavulanic gây tăng nguy cơ ứ mật trong gan, nên bệnh nhân có tiền sử vàng da, rối loạn chức năng gan do dùng amoxicilin và clavulanat hay các penicilin không nên sử dụng Iba-mentin 1g.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Iba-mentin 1g

Iba-mentin 1g có thể gây ra một số tác dụng phụ, tuy nhiên, không phải ai cũng gặp phải. Tác dụng phụ thường gặp:

Thường gặp

  • Tiêu chảy
  • Ngoại ban
  • Ngứa

Ít gặp

  • Ngứa
  • Ban đỏ
  • Phát ban
  • Tăng bạch cầu ái toan
  • Buồn nôn
  • Nôn
  • Viêm gan và vàng da ứ mật, tăng transaminase, có thể nặng và kéo dài trong vài tháng

Hiếm gặp

  • Phản ứng phản vệ, phù Quincke
  • Hội chứng Stevens-Johnson
  • Ban đỏ đa dạng
  • Viêm da bong
  • Hoại tử biểu bì do ngộ độc
  • Viêm đại tràng giả mạc
  • Giảm nhẹ tiểu cầu
  • Giảm bạch cầu
  • Thiếu máu tan máu
  • Viêm thận kẽ

Nếu gặp bất kỳ tác dụng phụ nào, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn và hỗ trợ xử lý kịp thời.

Lưu ý khi dùng thuốc Iba-mentin 1g

Thận trọng khi sử dụng

  • Đối với những người bệnh có biểu hiện rối loạn chức năng gan: Các dấu hiệu và triệu chứng vàng da ứ mật tuy ít xảy ra khi dùng thuốc nhưng có thể nặng. Tuy nhiên những triệu chứng đó thường hồi phục được và sẽ hết sau 6 tuần ngừng điều trị.
  • Đối với những người bệnh suy thận trung bình hay nặng cần chú ý đến liều lượng dùng.
  • Đối với những người bệnh có tiền sử quá mẫn với các penicilin có thể có phản ứng nặng gây tử vong.
  • Khi dùng với những người bệnh dùng amoxicilin bị mẩn đỏ kèm sốt nổi hạch.
  • Dùng thuốc kéo dài đôi khi làm phát triển các vi khuẩn kháng thuốc.

Thai kỳ và cho con bú

  • Thời kỳ mang thai: Nghiên cứu thực nghiệm trên quá trình sinh sản của chuột đã chứng minh khi dùng chế phẩm theo đường uống và tiêm đều không gây dị dạng. Tuy nhiên, vì còn ít kinh nghiệm về dùng chế phẩm cho người mang thai, nên cần tránh sử dụng thuốc ở người mang thai nhất là trong 3 tháng đầu, trừ trường hợp cần thiết do thầy thuốc chỉ định.
  • Thời kỳ cho con bú: Trong thời kỳ cho con bú có thể dùng chế phẩm. Thuốc không gây hại cho trẻ đang bú mẹ trừ khi có nguy cơ bị mẫn cảm do có một lượng rất nhỏ thuốc trong sữa.

Khả năng lái xe và vận hành máy móc

Chưa có bằng chứng về ảnh hưởng của Iba-mentin 1g lên khả năng lái xe, vận hành máy móc. Tuy nhiên, bệnh nhân có thể gặp phải một số tác dụng phụ như buồn ngủ, chóng mặt, mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Do đó, bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc trong khi sử dụng thuốc.

Tương tác thuốc

  • Thuốc chống đông máu: Iba-mentin 1g có thể gây kéo dài thời gian chảy máu và đông máu. Vì vậy, cần phải cẩn thận đối với những người bệnh đang điều trị bằng thuốc chống đông máu.
  • Thuốc tránh thai dạng uống: Như các kháng sinh phổ rộng khác, Iba-mentin 1g làm giảm hiệu lực của các thuốc tránh thai dạng uống, do đó cần phải báo trước cho người bệnh.
  • Methotrexat: Các penicillin có thể giảm sự bài tiết methotrexat gây tăng nguy cơ ngộ độc.
  • Probenecid: Không nên sử dụng Iba-mentin 1g đồng thời với probenecid. Probenecid làm giảm bớt sự tiết amoxicilin ở ống thận. Sử dụng thuốc đồng thời với probenecid có thể gây tăng và kéo dài nồng độ trong máu của amoxicilin.
  • Mycophenolate mofetil: Ở những bệnh nhân dùng mycophenolate mofetil, thuốc gây giảm khoảng 50%

Kết luận

Ibamentin 1g là một loại thuốc kháng sinh hiệu quả trong điều trị nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm. Tuy nhiên, việc sử dụng thuốc cần tuân thủ đúng chỉ định của bác sĩ để tránh tác dụng phụ và đảm bảo hiệu quả điều trị.

Hãy thông báo cho bác sĩ về bất kỳ tác dụng phụ hoặc vấn đề nào khác khi sử dụng Ibamentin 1g. Rất cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết này!

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm