Thuốc kháng sinh Dalacin C 300mg là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng rộng rãi để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn.
Thuốc có chứa hoạt chất clindamycin, một kháng sinh bán tổng hợp có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Dalacin C 300mg được bào chế dưới dạng viên nang và được sử dụng theo đường uống.
Thuốc được chỉ định cho điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin, bao gồm các nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng hô hấp trên và dưới, nhiễm trùng xương và khớp, nhiễm trùng phụ khoa, nhiễm trùng trong ổ bụng, và nhiễm trùng huyết.
Trong bài viết này, hãy cùng nhà thuốc DHN tìm hiểu chi tiết về Dalacin C 300mg, bao gồm thành phần, tác dụng, chỉ định, cách dùng, liều dùng, Tác dụng phụ và những thông tin cần Lưu ý khi sử dụng thuốc.
Giới thiệu chung thuốc Dalacin C 300mg
Thuốc Dalacin C 300mg (1 Hộp x 16 viên) là một loại thuốc kháng sinh được sử dụng phổ biến để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin.
Thuốc có chứa hoạt chất clindamycin hydroclorid, một kháng sinh bán tổng hợp có tác dụng ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin hydroclorid là một dẫn xuất của lincomycin, được tạo ra bằng cách thay thế nhóm 7(R)-hydroxyl của lincomycin bằng 7(S)-chloro.
Dalacin C 300mg được sản xuất dưới dạng viên nang, mỗi viên chứa 300mg clindamycin hydroclorid tương đương với 300mg clindamycin. Thuốc được bào chế ở dạng viên nang để thuận tiện cho việc sử dụng.
Thành phần của Dalacin C 300mg
Chỉ Định dùng kháng sinh Dalacin C 300mg
Dalacin C 300mg được chỉ định để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin, bao gồm:
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm amidan, viêm họng, viêm xoang, viêm tai giữa, bệnh tinh hồng nhiệt, viêm phế quản.
- Các nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi, viêm mủ màng phổi, áp-xe phổi.
- Các nhiễm khuẩn da và mô mềm: Trứng cá, nhọt, viêm mô tế bào, chốc lở, các áp-xe, nhiễm khuẩn tại vết thương, viêm quầng, viêm mé móng.
- Các nhiễm khuẩn xương và khớp: Viêm xương tủy, viêm khớp nhiễm khuẩn.
- Các nhiễm khuẩn phụ khoa: Viêm nội mạc tử cung, viêm mô tế bào, nhiễm khuẩn âm đạo, áp-xe vòi-buồng trứng, viêm vòi trứng.
- Các nhiễm khuẩn trong ổ bụng: Viêm phúc mạc, áp-xe trong ổ bụng.
- Nhiễm trùng huyết và viêm nội tâm mạc: Một số trường hợp viêm nội tâm mạc, khi clindamycin ở nồng độ thích hợp có thể đạt được trong huyết thanh và có tác dụng diệt khuẩn in vitro đối với vi khuẩn đang bị nhiễm.
- Các nhiễm khuẩn răng miệng: Áp-xe quanh răng, viêm quanh răng.
- Viêm phổi do Pneumocystis jiroveci: Ở bệnh nhân không dung nạp hoặc không đáp ứng đầy đủ với điều trị thông thường, clindamycin có thể sử dụng phối hợp với primaquin.
- Điều trị dự phòng viêm màng trong tim: Trên bệnh nhân nhạy cảm/dị ứng với các kháng sinh penicillin.
Dược lực học
Vi sinh: Clindamycin được thấy là có tác dụng chống các chủng phân lập của các vi sinh vật sau trên in vitro.
Các cầu khuẩn gram dương ái khí, gồm:
- Tụ cầu vàng (Staphylococcus aureus).
- Tụ cầu da (Staphylococcus epidermidis) (các chủng sinh men penicillinase và không sinh penicillinase).
- Khi thử nghiệm in vitro, một số chủng tụ cầu kháng với erythromycin ban đầu đã nhanh chóng kháng với clindamycin.
- Liên cầu (Streptococci, ngoại trừ Streptococcus faecalis).
- Phế cầu (Pneumococci).
Các trực khuẩn gram âm kỵ khí, gồm:
- Loài Bacteroide (gồm nhóm bacteroides fragilis và nhóm bacteroides melaninogenicus).
- Loài Fusobacterium.
- Các trực khuẩn gram dương kỵ khí không tạo nha bào, gồm:
- Loài Peptococcus;
- Loài Peptostreptococcus;
- Liên cầu vi ái khí.
Clostridia: Clostridia kháng với clindamycin nhiều hơn hầu hết các vi khuẩn kỵ khí. Hầu hết các clostridium perfringens nhạy cảm nhưng các loài khác nhau C. sporogenes và C. Tertium thì thường kháng với clindamycin.
Cần làm xét nghiệm về khả năng nhạy cảm.
Kháng chéo giữa lincomycin và clindamycin đã được chứng minh. Đối kháng nhau giữa clindamycin và erythromycin đã được chứng minh.
Dược động học
Các nghiên cứu nồng độ thuốc trong huyết thanh trên 24 người tình nguyện trưởng thành bình thường khi uống liều clindamycin hydroclorid 150mg cho thấy clindamycin nhanh chóng được hấp thu sau khi uống. Nồng độ đỉnh trung bình trong huyết thanh 2,50µg/ml đạt được trong 45 phút; các mức nồng độ trong huyết thanh đạt trung bình là 1,51µg/ml vào 3 giờ và 0,70µg/ml vào 6 giờ. Hấp thu của một liều uống gần như hoàn toàn (90%), và chỉ định thuốc đồng thời khi ăn không làm thay đổi đáng kể các nồng độ thuốc trong huyết thanh; các mức nồng độ thuốc trong huyết thanh là đồng nhất và có thể dự đoán được theo bệnh nhân và liều dùng.
Các nghiên cứu về nồng độ thuốc trong huyết thanh khi dùng đa liều clindamycin hydroclorid cho tới 14 ngày cho thấy không có bằng chứng về tích lũy hay thay đổi chuyển hóa thuốc. Thời gian bán thải của clindamycin tăng nhẹ ở những bệnh nhân suy chức năng thận rõ rệt. Thẩm phân máu và màng bụng không có tác dụng để loại bỏ clindamycin ra khỏi huyết thanh. Nồng độ clindamycin trong huyết thanh tăng tuyến tính khi tăng liều.
Nồng độ trong huyết thanh vượt quá nồng độ ức chế tối thiểu (MIC) các vi sinh vật trong ít nhất 6 giờ sau khi sử dụng liều khuyến cáo thông thường. Clindamycin phân bố rộng khắp trong dịch và các mô của cơ thể (trong cả xương). Thời gian bán thải sinh học trung bình là 2,4 giờ. Khoảng 10% chất chuyển hóa có hoạt tính sinh học được thải trừ qua nước tiểu và 3,6% qua phân, phần còn lại được thải trừ dưới dạng chuyển hóa không hoạt tính. Các liều lên tới 2g clindamycin mỗi ngày trong 14 ngày được dung nạp tốt ở những người tình nguyện khỏe mạnh, ngoại trừ tỷ lệ Tác dụng phụ trên ống tiêu hóa tăng khi tăng liều. Nồng độ clindamycin vào trong dịch não không đáng kể, thậm chí kể cả khi xuất hiện viêm màng não.
Sau khi sử dụng clindamycin hydroclorid theo đường uống, thời gian bán thải tăng lên khoảng 4 giờ (trong khoảng 3,4 - 5,1 giờ) ở người cao tuổi so với 3,2 giờ (trong khoảng 2,1 - 4,2 giờ) ở người trưởng thành trẻ tuổi. Mức độ hấp thu, tuy nhiên, không khác nhau giữa các nhóm tuổi và không cần thay đổi liều cho người cao tuổi với chức năng gan bình thường và chức năng thận (điều chỉnh theo tuổi) bình thường.
Nghiên cứu tiền lâm sàng:
Độc tính gây ung thư
Các nghiên cứu dài hạn ở động vật chưa được tiến hành với clindamycin để đánh giá khả năng gây ung thư tiềm tàng.
Độc tính gây quái thai
Các thử nghiệm đặc tính với hệ gen đã được tiến hành bao gồm thử nghiệm nhân nhỏ ở chuột cống và thử nghiệm Ames Salmonella đảo ngược. Cả 2 thử nghiệm đều cho kết quả âm tính.
Suy giảm khả năng sinh sản
Các nghiên cứu về khả năng sản ở chuột cống cho uống tới liều 300mg/kg/ngày (khoảng 1,1 lần liều khuyến cáo lớn nhất ở người trưởng thành dựa trên mg/m2) cho thấy không có ảnh hưởng lên khả năng sinh sản hoặc giao phối.
Trong các nghiên cứu về phát triển phôi thai trên chuột sau khi sử dụng thuốc theo đường uống và phát triển phôi thai ở chuột và thỏ sau khi sử dụng thuốc theo đường tiêm dưới da, không quan sát thấy độc tính tiến triển nào, ngoại trừ ở các liều lượng gây độc cho mẹ.
Đối tượng sử dụng Dalacin C 300mg
Dalacin C 300mg được chỉ định cho người lớn và trẻ em trên 12 tuổi, có các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin.
Cách dùng & Liều dùng thuốc Dalacin C 300mg
Liều dùng Dalacin C 300mg
Liều dùng của Dalacin C 300mg phụ thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn, độ tuổi, sức khoẻ của bệnh nhân và mức độ nghiêm trọng của nhiễm khuẩn.
- Người lớn: 300mg/lần mỗi 6, 8, 12 giờ hoặc 600mg/lần mỗi 8, 12 giờ.
- Người cao tuổi: Không cần điều chỉnh liều, nhưng nên theo dõi Tác dụng phụ của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều.
- Bệnh nhân suy gan: Có thể phải điều chỉnh liều dùng ở bệnh nhân suy gan nặng.
Cách dùng Dalacin C 300mg
Để tránh khả năng kích thích thực quản, nên uống viên Dalacin C 300mg với một cốc nước đầy.
- Uống thuốc: Nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm thiểu Tác dụng phụ lên dạ dày.
- Thời gian điều trị: Thời gian điều trị phụ thuộc vào loại bệnh nhiễm khuẩn và mức độ nghiêm trọng của bệnh. Nên tiếp tục điều trị theo chỉ định của bác sĩ, tránh ngừng thuốc sớm.
- Lưu ý: Không tự ý sử dụng thuốc khi không có chỉ định của bác sĩ.
Dạng bào chế - Quy cách đóng gói
Dạng bào chế: Viên nang
Quy cách: Hộp 2 vỉ x 8 viên.
Làm gì khi quá liều
Quá liều Dalacin C 300mg có thể gây ra các Tác dụng phụ nghiêm trọng như tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng, viêm đại tràng giả mạc.
- Nếu nghi ngờ quá liều: Nên đưa bệnh nhân đến cơ sở y tế gần nhất để được thăm khám và điều trị kịp thời.
- Thẩm phân máu và dịch màng bụng: Không có hiệu quả trong việc loại bỏ clindamycin trong huyết thanh.
Làm gì khi quên 1 liều
Nếu quên uống một liều Dalacin C 300mg, hãy uống ngay khi nhớ ra.
- Tuy nhiên, nếu gần đến thời gian uống liều tiếp theo: Hãy bỏ qua liều đã quên và uống liều kế tiếp theo lịch trình bình thường.
- Không nên uống gấp đôi liều: để bù lại liều đã quên.
Tác dụng phụ
Giống như các loại thuốc khác, Dalacin C 300mg có thể gây ra các Tác dụng phụ, tuy nhiên không phải ai cũng gặp phải.
Thường gặp
- Tiêu chảy
- Buồn nôn, nôn mửa
- Đau bụng
Ít gặp
- Viêm đại tràng giả mạc
- Phản ứng dị ứng: Phát ban, ngứa, nổi mề đay
Hiếm gặp
- Viêm gan
- Giảm bạch cầu hạt
- Rối loạn chức năng gan, thận
Lưu ý
Chống chỉ định
Chống chỉ định clindamycin ở bệnh nhân trước đây có tiền sử dị ứng với clindamycin hoặc lincomycin hoặc bất kỳ thành phần nào trong công thức.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Ảnh hưởng của clindamycin trên khả năng lái xe và vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống.
Thời kỳ mang thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai
Clindamycin qua được nhau thai người. Sau khi dùng đa liều, việc dùng clindamycin theo đường toàn thân trong suốt ba tháng thứ hai và ba tháng cuối của thai kỳ không liên quan đến việc tăng tần suất xuất hiện dị tật bẩm sinh. Chưa có các nghiên cứu phù hợp và được kiểm soát tốt trên phụ nữ mang thai trong suốt ba tháng đầu tiên của thai kỳ.
Chỉ nên dùng clindamycin cho phụ nữ có thai khi thực sự cần thiết.
Thời kỳ cho con bú
Clindamycin được báo cáo là có bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ trong khoảng 0,7 - 3,8µg/ml. Không nên dùng clindamycin cho phụ nữ đang cho con bú do có thể gây ra các phản ứng bất lợi nghiêm trọng trên trẻ sơ sinh.
Tương tác thuốc
Tác dụng đối kháng giữa clindamycin và erythromycin đã được nhận thấy trong nghiên cứu in vitro. Do có ý nghĩa đáng kể về lâm sàng, không nên dùng 2 thuốc này đồng thời. Clindamycin được thấy có đặc tính chẹn thần kinh cơ nên có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ. Do vậy, cần thận trọng trên các bệnh nhân đang dùng các thuốc này.
Thuốc chống đông kháng vitamin K: Đã có báo cáo về tăng các chỉ số xét nghiệm về đông máu (PT/INR) và/hoặc xuất huyết ở những bệnh nhân được điều trị bằng clindamycin kết hợp với một thuốc chống đông kháng vitamin K (ví dụ như warfarin, acenocoumarol và fluindione). Vì vậy, cần thường xuyên theo dõi các liên kết quả xét nghiệm đông máu ở những bệnh nhân được điều trị bằng thuốc kháng vitamin K.
Thuốc Dalacin C 300mg giá bao nhiêu? Mua ở đâu?
Giá của Dalacin C 300mg (1 Hộp x 16 viên) có thể thay đổi tùy theo nhà thuốc và thời điểm mua hàng.
Bạn có thể mua Dalacin C 300mg tại các nhà thuốc trên toàn quốc, có giấy phép kinh doanh dược phẩm.
Kết luận
Thuốc Dalacin C 300mg (1 Hộp x 16 viên) là một loại thuốc kháng sinh an toàn và hiệu quả trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với clindamycin. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, dễ sử dụng và có phổ tác dụng rộng.
Tuy nhiên, cần Lưu ý rằng Dalacin C 300mg có thể gây ra các Tác dụng phụ. Do đó, người bệnh cần sử dụng thuốc theo chỉ định của bác sĩ và tuân thủ hướng dẫn sử dụng.
Nếu có bất kỳ thắc mắc hoặc lo ngại nào về thuốc, hãy liên hệ với bác sĩ hoặc dược sĩ để được tư vấn.