1. /

Thuốc Biviflu sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm cúm

SP006852

Danh mục

Quy cách

Hộp 10 Vỉ x 12 Viên

Nước sản xuất

Viet Nam

Công ty sản xuất

BRV

Số Đăng Ký

VD-27676-17

Đổi trả trong 30 ngày

kể từ ngày mua hàng

Miễn phí 100%

đổi thuốc

Miễn phí vận chuyển

theo chính sách giao hàng

Xem hệ thống Nhà thuốc

Thuốc Biviflu sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm cúm

Kích thước chữ

  • Mặc định

  • Lớn hơn

Mô tả sản phẩm

Thuốc cảm cúm Biviflu là một loại thuốc được sử dụng để điều trị các triệu chứng cảm cúm, bao gồm sốt, nhức đầu, nghẹt mũi và ho. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi hộp gồm 10 vỉ, mỗi vỉ 12 viên.

Trước khi sử dụng Biviflu, bạn cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và tham khảo thông tin bên dưới để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho quá trình điều trị. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn những thông tin cần thiết về chống chỉ định, thận trọng khi sử dụng, ảnh hưởng của thuốc lên sức khỏe cũng như tương tác thuốc của Biviflu BRV.

Thành phần thuốc Biviflu

Thành phần Hàm lượng
Dextromethorphan hydrobromid 15mg
Loratadin 5mg
Paracetamol 500mg

Chỉ định Biviflu

Thuốc Biviflu chỉ định điều trị trong các trường hợp sau:

  • Điều trị các triệu chứng cảm cúm như: Sốt, ho, sổ mũi, ớn lạnh, đau đầu, đau nhức bắp thịt xương khớp kèm viêm mũi dị ứng.

Dược lực học

Biviflu là sự kết hợp của một thuốc giảm đau, hạ sốt paracetamol với một thuốc kháng histamin thế hệ mới loratadin cùng với một chất chống họ không gây nghiện là dextromethorphan có tác dụng như
sau:

Paracetamol (acetaminophen): Là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, là thuốc giảm đau và hạ sốt hữu hiệu có thể thay thế aspirin nhưng tính kháng viêm kém hơn. Thuốc tác dụng lên vùng dưới
đổi gây hạ nhiệt, tỏa nhiệt tăng do giãn mạch và tăng lưu lượng máu ngoại biên. Paracetamol thường được dung nạp tốt, không có nhiều tác dụng phụ của aspirin.

Loratadin: Là một thuốc kháng histamin 3 vòng có tác dụng kéo dài với hoạt tính đối kháng chọn lọc trên thụ thể H1 ở ngoại biên và không có tác dụng làm dịu trên thần kinh trung ương. Thuốc có tác dụng làm giảm bớt triệu chứng của viêm mũi và viêm kết mạc dị ứng do phóng thích histamin. Loratadin còn có tác dụng chống ngứa và nổi mày đay liên quan đến histamin. Thuốc bắt đầu có tác dụng kháng histamin
trong vòng 1 - 4 giờ, đạt tối đa sau 8 - 12 giờ và kéo dài hơn 24 giờ và không gây tác dụng phụ an thần.

Dextromethorphan hydrobromid: là chất giảm họ có tác dụng lên trung tâm ho ở hành não. Mặc dù cấu trúc hoá học có liên quan đến morphin, nhưng dextromethorphan không có tác dụng giảm đau và nói chung rất ít tác dụng an thần. Dextromethorphan được dùng giảm họ nhất thời do kích thích nhẹ ở phế quản và họng như cảm lạnh thông thường hoặc hít phải các chất kích thích.

Dextromethorphan có hiệu quả nhất trong điều trị ho mạn tính, không có đờm. Thuốc không có tác dụng long đờm. Hiệu lực của dextromethorphan gần tương đương với hiệu lực của codein nhưng ít gây tác dụng phụ ở đường tiêu hoá hơn. Với liều điều trị, tác dụng chống ho của thuốc kéo dài được 5 – 6 giờ. Độc tính thấp, không gây nghiện, nhưng với liều rất cao có thể gây ức chế hệ thần kinh trung ương.

Dược động học

Paracetamol được hấp thu dễ dàng và gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được trong vòng 10 – 60 phút sau khi uống. Thuốc được phân bố tương đối đồng đều ở hầu
khắp các mô của cơ thể. Thuốc đi qua nhau thai và xuất hiện trong sữa mẹ. Sự gắn kết protein it ở liều điều trị nhưng tăng lên theo liều dùng.

Thời gian bán thải thay đổi từ 1 - 3 giờ. Thuốc được chuyển hóa đa phần ở gan và đào thải qua nước tiểu chủ yếu ở dạng liên hợp glycuronid và sulfat. Dưới 5% được đào thải dưới dạng paracetamol nguyên vẹn.

Một lượng nhỏ chất chuyển hóa hydroxylat (N- acetyl benzoquinoneimin) được sản xuất bởi các cytochrom P450 isoenzym (chủ yếu là CYP 2E 1 và CYP 3E 4) ở gan và thận. Chất này thường được giải độc qua liên kết với gluthation nhưng có thể tích lũy sau khi dùng quá liều và gây tổn thương mô.

Loratadin được hấp thu nhanh qua đường uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương trung bình của loratadin và chất chuyển hóa descarboethoxy loratadin (có hoạt tính) lần lượt là 1,5 và 3,7 giờ. Thuốc liên kết với protein 97%. Thời gian bán thải của loratadin là 17 giờ và của descarboethoxy loratadin là 19 giờ. Thời gian bán thải của thuốc biến đổi nhiều giữa các cá thể, không bị ảnh hưởng bởi urê máu, tăng lên ở người cao tuổi và người xơ gan.

Độ thanh thải của thuốc là 57 – 142 ml/phút/kg và không bị ảnh hưởng bởi urê máu nhưng giảm ở người bệnh xơ gan. Thể tích phân bố là 80 - 120 lít/kg. Loratadin chuyển hóa nhiều khi qua gan lần đầu bởi hệ enzym microsom cytochrom P450; Chất chuyển hóa chủ yếu là descarboethoxy loratadin có hoạt tính. Khoảng 80% tổng liều dùng được bài tiết qua nước tiểu và phân với lượng gần ngang nhau dưới dạng chất chuyển hóa trong vòng 10 ngày.

Dextromethophan được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa và có tác dụng trong vòng 15 – 30 phút sau khi uống, kéo dài khoảng 6 - 8 giờ. Thuốc được chuyển hóa ở gan và bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và các chất chuyển hóa demethyl, trong số đó có dextrophan cũng có hoạt tính nhẹ.

Cách dùng và liều dùng Biviflu

Cách dùng Biviflu

Thuốc dùng qua đường uống. Khoảng cách tối thiểu giữa các lần dùng thuốc là 8 giờ.

Liều dùng Biviflu

  • Người >12 tuổi: 1 viên/lần, ngày 2 lần.
  • Trẻ 6-12 tuổi: Nửa viên/lần, ngày 2 lần.
  • Suy gan, thận: 1 viên/ngày hoặc mỗi 2 ngày.

Lưu ý: Liều dùng trên chỉ mang tính chất tham khảo. Liều dùng cụ thể tùy thuộc vào thể trạng và mức độ diễn tiến của bệnh. Để có liều dùng phù hợp, bạn cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc chuyên viên y tế.

Dạng bào chế & Quy cách đóng gói

Dạng bào chế: Viên nén dài bao phim

Quy cách: Hộp 10 vỉ x 12 viên.

Làm gì khi uống sai liều dùng

Làm gì khi dùng quá liều?

Trong trường hợp khẩn cấp, hãy gọi ngay cho Trung tâm cấp cứu 115 hoặc đến trạm Y tế địa phương gần nhất.

Làm gì khi quên 1 liều?

Bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục lịch dùng thuốc. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị bỏ lỡ.

Lưu ý

Chống chỉ định

  • Quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Rối loạn chức năng gan và thận nặng
  • Bệnh nhân thiếu enzym Glucose-6-phosphat-dehydrogenase
  • Người bệnh đang dùng thuốc IMAO
  • Người có bệnh hen, suy hô hấp cấp, bệnh tim mạch nặng
  • Trẻ em dưới 12 tuổi

Sử dụng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai và cho con bú

  • Không dùng thuốc cho phụ nữ trong thời kỳ mang thai hoặc cho con bú nếu không có chỉ định của thầy thuốc.
  • Cần cân nhắc kỹ lưỡng lợi ích và nguy cơ khi sử dụng Biviflu BRV cho phụ nữ đang cho con bú. Nếu cần thiết phải sử dụng thuốc, bạn nên ngừng cho con bú trong thời gian điều trị.

Ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc

  • Biviflu BRV có thể gây ra một số tác dụng phụ ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thuốc có thể gây ít nhiều buồn ngủ, chóng mặt.
  • Không dùng thuốc cho người lái xe và vận hành máy móc vì thuốc có thể gây ít nhiều buồn ngủ, chóng mặt.

Tương tác thuốc

Tương tác thuốc do paracetamol

  • Tương tác với phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt

Cần phải chú ý đến khả năng gây hạ sốt nghiêm trọng ở người bệnh dùng đồng thời phenothiazin và liệu pháp hạ nhiệt (như paracetamol).

  • Tương tác với thuốc chống co giật

Thuốc chống co giật (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) gây cảm ứng enzym của microsom gan, có thể làm tăng tính độc gan của paracetamol do tăng chuyển hóa thành các chất độc hại với gan.

  • Tương tác với isoniazid

Dùng đồng thời isoniazid với paracetamol cũng có thể làm tăng nguy cơ độc tính với gan, nhưng chưa xác định được cơ chế chính xác của tương tác này.

  • Tăng nguy cơ độc tính gan

Nguy cơ paracetamol gây độc tính gan gia tăng đáng kể ở người bệnh uống liều paracetamol lớn hơn liễu khuyên dùng trong khi đang dùng thuốc chống co giật hoặc isoniazid.

  • Tương tác với probenecid

Probenecid có thể làm giảm đào thải paracetamol và làm tăng thời gian nửa đời trong huyết tương của paracetamol.

  • Tương tác với isoniazid và các thuốc chống lao

Isoniazid và các thuốc chống lao làm tăng độc tính của paracetamol đối với gan.

  • Tương tác với metoclopramid hoặc domperidon

Metoclopramid hoặc domperidon có thể làm tăng sự hấp thu của paracetamol và ngược lại colestyramin có thể làm giảm sự hấp thu của paracetamol.

Tương tác thuốc do loratadin

  • Tương tác với cimetidin, ketoconazol hoặc erythromycin: Khiến Loratadin tăng nồng độ
  • Thận trọng khi sử dụng kết hợp với các chất ức chế CYP3A4 hoặc CYP2D6: vì có thể dẫn đến tăng nồng độ loratadin và có thể gây gia tăng các tác dụng phụ.
  • Ngưng sử dụng loratadin trước khi xét nghiệm trên da vì các thuốc kháng histamin có thể làm mất hoặc giảm những dấu hiệu của các phản ứng dương tính ngoài da.

Tương tác thuốc do dextromethorphan

  • Tương tác với thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO): Không dùng cùng lúc với các thuốc ức chế monoamine oxidase (IMAO), vì có thể gây những phản ứng nặng như sốt cao, chóng mặt, tăng huyết áp, chảy máu não, thậm chí tử vong.
  • Tương tác với thuốc tác dụng ức chế thần kinh trung ương: Dùng đồng thời với các thuốc tác dụng ức chế thần kinh trung ương có thể làm tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương của những thuốc này và của dextromethorphan.

Thuốc Biviflu giá bao nhiêu? Mua ở đâu?

  • Giá của thuốc Biviflu BRV có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà thuốc hoặc bệnh viện.
  • Bạn có thể mua thuốc Biviflu BRV tại các nhà thuốc hoặc bệnh viện trên toàn quốc.

Kết luận

Thuốc Biviflu BRV là một loại thuốc hiệu quả trong điều trị các triệu chứng cảm cúm. Tuy nhiên, trước khi sử dụng thuốc, bạn cần tìm hiểu kỹ về chống chỉ định, thận trọng khi sử dụng, ảnh hưởng của thuốc và tương tác thuốc. Việc sử dụng thuốc đúng cách, theo hướng dẫn của bác sĩ, là rất quan trọng để đảm bảo an toàn và hiệu quả cho quá trình điều trị.

Lưu ý: Bài viết này chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế lời khuyên của bác sĩ. Trước khi sử dụng bất kỳ loại thuốc nào, bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ để được tư vấn phù hợp nhất.

Bac si
Sản phẩm này chỉ bán khi có chỉ định của bác sĩ. Mọi thông tin trên website và app chỉ mang tính chất tham khảo. Vui lòng liên hệ với bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế để được tư vấn thêm